Bài 6 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Hãy nêu thí dụ về phản ứng tạo ra muối:
a) Từ hai đơn chất;
b) Từ hai hợp chất;
c) Từ một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
Giải
Phản ứng tạo muối:
a) Từ hai đơn chất: \(Fe + S\,\, \to \,\,FeS;\)
\(2Na + C{l_2}\,\, \to \,\,2NaCl\)
b) Từ hai hợp chất:
\(HCl + KOH\,\, \to \,\,KCl + {H_2}O;\)
\({K_2}O + C{O_2}\,\, \to \,\,{K_2}C{O_3}\)
c) Từ một đơn chất và một hợp chất:
\(\eqalign{ & Al + 6HN{O_3}\,\, \to \,\,Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3N{O_2} \uparrow + 3{H_2}O \cr & C{l_2} + 2KOH\,\, \to \,\,KCl + KClO + {H_2}O \cr} \)
Ở phản ứng a) và c) có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, ở phản ứng b) số oxi hóa không có sự thay đổi số oxi hóa.
Bài 7 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao
NaOH có thể được điều chế bằng:
a) Một phản ứng hóa hợp;
b) Một phản ứng thế;
c) Một phản ứng trao đổi.
- Hãy dẫn ra phản ứng hóa học của mỗi trường hợp trên.
- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
Giải
Phản ứng điều chế NaOH
a) Một phản ứng hóa hợp: \(N{a_2}O + {H_2}O\,\, \to \,\,2NaOH.\)
b) Một phản ứng thế: \(2Na + 2{H_2}O\,\, \to \,\,2NaOH + {H_2} \uparrow \)
c) Một phản ứng trao đổi: \(N{a_2}C{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2}\,\, \to \,\,2NaOH + BaC{O_3}\)
Ở phản ứng b) là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng; phản ứng a) và c) không là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
Bài 8 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Hãy cho biết số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion dưới đây:
Đinitơ oxit \({N_2}O,\) Hiđrazin \({N_2}{H_4}\); Nitơ đioxit \(N{O_2}\); Axit nitrơ \(HN{O_2}\); Khí nitơ \({N_2}.\) |
Axit nitric \(HN{O_3}\); Hiđroxylamin \(N{H_2}OH\); Ion nitrat \(NO_3^ - \); Đinitơ pentaoxit \({N_2}{O_5}\); Nitơ monooxit NO. |
Ion nitrit \(NO_2^ - \); Amoniac \(N{H_3}\); Ion hiđrazini \({N_2}H_5^ + \) Ion amoni \(NH_4^ + \) Đinitơ tetraoxit \({N_2}{O_4}.\) |
Giải
Số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion là:
\(\eqalign{ & \mathop {{N_2}}\limits^{ + 1} O;\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ - 2} {H_4};\,\,\mathop N\limits^{ + 4} {O_2};\,\,H\mathop N\limits^{ + 3} {O_2};\,\,\mathop {{N_2}}\limits^0 ;\,\,H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}; \cr & \,\,\mathop N\limits^{ - 1} {H_2}OH; \;\mathop N\limits^{ + 5} O_3^ - ;\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ + 5} {O_5};\,\,\mathop N\limits^{ + 2} O;\,\,\mathop N\limits^{ + 3} O_2^ - ;\,\,\mathop N\limits^{ - 3} {H_3};\cr&\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ - 2} H_5^ + ;\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ + 4} {O_4};\,\,\mathop N\limits^{ - 3} H_4^ + \cr} \)
Bài 9 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây:
\(\eqalign{ & a)\,\,NaClO + KI + {H_2}S{O_4} \to {I_2} + NaCl + {K_2}S{O_4} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}O \cr & b)\,\,C{r_2}{O_3} + KN{O_3} + KOH \to {K_2}Cr{O_4} + KN{O_2} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}O \cr & c)\,\,Al + F{e_3}{O_4} \to A{l_2}{O_3} + Fe \cr & d)\,\,Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2} \cr & e)\,\,Mg + HN{O_3} \to Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3}\cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; + {H_2}O. \cr} \)
Giải
Bài 10 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây:
\(\eqalign{ & a)\,\,KMn{O_4} + HCl \to C{l_2} + MnC{l_2} + ... \cr & b)\,\,S{O_2} + HN{O_3} + {H_2}O \to NO + ... \cr & c)\,\,A{s_2}{S_3} + HN{O_3} + {H_2}O \to {H_3}As{O_4} + NO \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}S{O_4}. \cr} \)
Giải
Bài 11 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, người ta thu được 1,2 g mangan (II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng.
Giải
a) Tính số gam iot tạo thành.
Phản ứng xảy ra:
\(10KI + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,6{K_2}S{O_4} \)
\(+ 2MnS{O_4} + 5{I_2} + 8{H_2}O\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Ta có: \({n_{MnS{O_4}}} = {{1,2} \over {151}}\,\,mol\)
Theo (1): \({n_{{I_2}}} = {5 \over 2}{n_{MnS{O_4}}} = {5 \over 2}.{{1,2} \over {151}} \approx 0,0,2\,\,mol\)
\( \Rightarrow \) Khối lượng iot tạo thành là: \(0,02.254 = 5,08\,\,gam.\)
b) Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:
Từ (1)\( \Rightarrow {n_{KI}} = 5{n_{MnS{O_4}}} = 5.{{1,2} \over {151}} \approx 0,04\,\,mol\)
Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là: \({m_{KI}} = 0,04.166 = 6,64\,\,\left( {gam} \right).\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 119 bài 29 Khái quát về nhóm Halogen Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: So sánh cấu tạo electron của nguyên tử các nguyên tố flo, clo, brom, iot...
Giải bài tập trang 125 bài 30 clo Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Tìm câu đúng trong các câu sau đây...
Giải bài tập trang 130 bài 31 Hiđro clorua – Axit clohiđric Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl...
Giải bài tập trang 134 bài 32 Hợp chất có oxi của clo Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Chất KClO4 có tên là gì...