Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3 trên 6 phiếu

Giải bài tập Hóa 10 Nâng cao

CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Giải bài tập trang 113 bài 27 luyện tập chương IV - phản ứng hóa học Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 6: Hãy nêu thí dụ về phản ứng tạo ra muối...

Bài 6 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy nêu thí dụ về phản ứng tạo ra muối:

a) Từ hai đơn chất;

b) Từ hai hợp chất;

c) Từ một đơn chất và một hợp chất.

Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.

Giải

Phản ứng tạo muối:

a) Từ hai đơn chất: \(Fe + S\,\, \to \,\,FeS;\)

                                \(2Na + C{l_2}\,\, \to \,\,2NaCl\)

b) Từ hai hợp chất:

\(HCl + KOH\,\, \to \,\,KCl + {H_2}O;\)

\({K_2}O + C{O_2}\,\, \to \,\,{K_2}C{O_3}\)

c) Từ một đơn chất và một hợp chất:

\(\eqalign{  & Al + 6HN{O_3}\,\, \to \,\,Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3N{O_2} \uparrow  + 3{H_2}O  \cr  & C{l_2} + 2KOH\,\, \to \,\,KCl + KClO + {H_2}O \cr} \)

Ở phản ứng a) và c) có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, ở phản ứng b) số oxi hóa không có sự thay đổi số oxi hóa.

 


Bài 7 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao

NaOH có thể được điều chế bằng:

a) Một phản ứng hóa hợp;

b) Một phản ứng thế;

c) Một phản ứng trao đổi.

- Hãy dẫn ra phản ứng hóa học của mỗi trường hợp trên.

- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.

Giải

Phản ứng điều chế NaOH

a) Một phản ứng hóa hợp: \(N{a_2}O + {H_2}O\,\, \to \,\,2NaOH.\)

b) Một phản ứng thế: \(2Na + 2{H_2}O\,\, \to \,\,2NaOH + {H_2} \uparrow \)

c) Một phản ứng trao đổi: \(N{a_2}C{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2}\,\, \to \,\,2NaOH + BaC{O_3}\)

Ở phản ứng b) là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng; phản ứng a) và c) không là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa.

 


Bài 8 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy cho biết số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion dưới đây:

Đinitơ oxit \({N_2}O,\)

Hiđrazin \({N_2}{H_4}\);

Nitơ đioxit \(N{O_2}\);

Axit nitrơ \(HN{O_2}\);

Khí nitơ \({N_2}.\)

Axit nitric \(HN{O_3}\);

Hiđroxylamin \(N{H_2}OH\);

Ion nitrat \(NO_3^ - \);

Đinitơ pentaoxit \({N_2}{O_5}\);

Nitơ monooxit NO.

Ion nitrit \(NO_2^ - \);

Amoniac \(N{H_3}\);

Ion hiđrazini \({N_2}H_5^ + \)

Ion amoni \(NH_4^ + \)

Đinitơ tetraoxit \({N_2}{O_4}.\)

Giải

Số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion là:

\(\eqalign{  & \mathop {{N_2}}\limits^{ + 1} O;\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ - 2} {H_4};\,\,\mathop N\limits^{ + 4} {O_2};\,\,H\mathop N\limits^{ + 3} {O_2};\,\,\mathop {{N_2}}\limits^0 ;\,\,H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}; \cr  & \,\,\mathop N\limits^{ - 1} {H_2}OH; \;\mathop N\limits^{ + 5} O_3^ - ;\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ + 5} {O_5};\,\,\mathop N\limits^{ + 2} O;\,\,\mathop N\limits^{ + 3} O_2^ - ;\,\,\mathop N\limits^{ - 3} {H_3};\cr&\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ - 2} H_5^ + ;\,\,\mathop {{N_2}}\limits^{ + 4} {O_4};\,\,\mathop N\limits^{ - 3} H_4^ +  \cr} \)

 


Bài 9 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây:

\(\eqalign{  & a)\,\,NaClO + KI + {H_2}S{O_4} \to {I_2} + NaCl + {K_2}S{O_4} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}O  \cr  & b)\,\,C{r_2}{O_3} + KN{O_3} + KOH \to {K_2}Cr{O_4} + KN{O_2} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}O  \cr  & c)\,\,Al + F{e_3}{O_4} \to A{l_2}{O_3} + Fe  \cr  & d)\,\,Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2}  \cr  & e)\,\,Mg + HN{O_3} \to Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3}\cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; + {H_2}O. \cr} \)

Giải

 


Bài 10 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây:

\(\eqalign{  & a)\,\,KMn{O_4} + HCl \to C{l_2} + MnC{l_2} + ...  \cr  & b)\,\,S{O_2} + HN{O_3} + {H_2}O \to NO + ...  \cr  & c)\,\,A{s_2}{S_3} + HN{O_3} + {H_2}O \to {H_3}As{O_4} + NO \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}S{O_4}. \cr} \)

Giải

 

 


Bài 11 trang 113 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, người ta thu được 1,2 g mangan (II) sunfat.

a) Tính số gam iot tạo thành.

b) Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng.

Giải

a) Tính số gam iot tạo thành.

Phản ứng xảy ra:

\(10KI + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,6{K_2}S{O_4} \)

                                  \(+ 2MnS{O_4} + 5{I_2} + 8{H_2}O\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Ta có: \({n_{MnS{O_4}}} = {{1,2} \over {151}}\,\,mol\)

Theo (1): \({n_{{I_2}}} = {5 \over 2}{n_{MnS{O_4}}} = {5 \over 2}.{{1,2} \over {151}} \approx 0,0,2\,\,mol\)

 \( \Rightarrow \) Khối lượng iot tạo thành là: \(0,02.254 = 5,08\,\,gam.\)

b) Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:

Từ (1)\( \Rightarrow {n_{KI}} = 5{n_{MnS{O_4}}} = 5.{{1,2} \over {151}} \approx 0,04\,\,mol\)

Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là: \({m_{KI}} = 0,04.166 = 6,64\,\,\left( {gam} \right).\)

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác