Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN

Giải bài tập trang 53 bài 24 Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Sách bài tập Hóa học 10. Câu 5.45: Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không được dùng bình thép đựng khí clo ẩm...

Bài 5.45 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không được dùng bình thép đựng khí clo ẩm ?

Lời giải:

ở điều kiện thường, khí clo khô không tác dụng với sắt. Nếu có nước, clo tác dụng với nước tạo ra axit ăn mòn bình thép. 

Dùng bình thép khô chứa \(Cl_2\) vì

\(Fe + Cl_2\) khô \(Fe + Cl_2\) khô không phản ứng ở nhiệt độ thường

Không được dùng bình thép ẩm chứa khí \(Cl_2\)

 \(Cl_2 + H_2O\) → HCl +HClO

 


Bài 5.46 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Đưa một bình cầu đựng 250 gam nước clo ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có 0,112 lít (đktc) khí được giải phóng. Hỏi khí nào được giải phóng ? Tính nồng độ % của clo trong dung dịch đầu, cho rằng tất cả clo tan trong nước, đã phản ứng với nước.

Lời giải:

Khi được giải phóng là \(O_2\)

Từ (1) và (2) suy ra:  

\(\begin{array}{l}
{n_{C{l_2}}} = 0,01\left( {mol} \right)\\
C{\% _{\left( {Clo} \right)}} = \frac{{71.0,01}}{{250}}.100\% = 0,284\%
\end{array}\)

 


Bài 5.47 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 17,4 gam \(MnO_2\) tác dụng hết với dung dịch HCl. Toàn bộ khí cu sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ? Tính nồng độ % của từng chất tan đó.

Lời giải:

\(\begin{array}{l}
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O
\end{array}\)

\({n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = \frac{{17,4}}{{87}} = 0,2\,mol\)

(C% NaOH = mct / mdd x 100% => \(m_{ct}\) = C% NaOH x mdd / 100% = 20% x 145,8 / 100% = 29,16 (g) 
n NaOH = mct / M NaOH = 29,16 / 40 = 0,729 (mol) 
               \(Cl_2\) + 2NaOH --> NaCl + NaClO + \(H_2O\) 
Trước pứ:0,2___0,729 
Trong pứ :0,2 ---> 0,4 -----------> 0,2 ------> 0,2 (mol) 
Sau pứ__: 0 -----> 0,329 -------> 0,2 ------> 0,2 (mol) 

Số mol các chất sau phản ứng
\(n_{NaOH}\) = 0,329 mol 
\(n_{NaCl}\) = 0,2 mol 
\(n_{NaClO}\)= 0,2 mol 

Vậy chứa các chất sau NaOH dư , NaCl , NaClO 
m Cl2 = 0,2.35,5 = 7,1 g 
m Cl2 + m dd NaOH = 145,8 + 7,1 = 152,9 g 

m NaOH = 40 . 0,329 = 13,16g 
m NaCl = 0,2.58,5 = 11,7 g 
m NaClO = 0,2.74,5 = 14,9 g 

C% NaOH = mct / mdd x 100% = 13,16 / 152,9 x 100% = 8,6 % 
C% NaCl = mct / mdd x 100% = 11,7 / 152,9 x 100% = 7,65 % 
C% NaClO = mct / mdd x 100% = 14,9 / 152,9 x 100% = 9,74 %

Đáp số: NaCl:7,65%; NaClO:9,74%; NaOH:8,6%

 


Bài 5.48 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất : \(NaCl, KMnO_4, NaOH, H_2O\), dung dịch \(H_2SO_4\) đặc. Viết PTHH của các phản ứng dùng để điều chế nước Gia-ven từ các chất trên.

Lời giải:

 

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác