Bài 18.5 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp :
a) Lực F vuông góc với tấm gỗ (H.18.5a).
b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên (H.18.5b).
Hướng dẫn trả lời:
Áp dụng điều kiện cân bằng của thanh đối với trục quay tại điểm tiếp xúc với sàn ta có MF = MP
a. \(Fl = P{l \over 2}\cos {30^0} = > F = {{P\sqrt 3 } \over 4} = {{200\sqrt 3 } \over 4} = 86,6(N)\)
b. \(Fl\cos {30^0} = P{l \over 2}\cos {30^0} = > F = {P \over 2} = 100(N)\)
Bài 18.6 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho ¼ chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn (H.18.6). Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn trả lời:
Coi mép bàn là trục quay O, ta có MF = MP
\(P{l \over 4} = F{l \over 4} = > F = P = 40(N)\)
Bài 18.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1,0 kg. Một đầu O của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc α = 30° (H.18.7). Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của dây.
Hướng dẫn trả lời:
Xem hình 18.2G.
Thanh có trục quay cố định O, chịu tác dụng của ba lực \(\overrightarrow P ,\overrightarrow T \) và \(\overrightarrow Q\) . Áp dụng quy tắc momen lực, ta được
MT = MP
T.OH = P.OG
T.0,5.OA = P.0,5OA
=> T = P = mg = 1,0.10 = 10 N.
Bài 18.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T1 = 200 N lên cột.
a) Tính lực căng T2 của dây chống. Biết góc α = 30° (H.18.8).
b) Tính áp lực của cột vào mặt đất. Bỏ qua trọng lực của cột.
Hướng dẫn trả lời:
a. Xét momen lực đối với trục quay O:
MT1 = MT2
T2lsin α = T1l
\({T_2} = {{{T_1}} \over {\sin \alpha }} = {{200} \over {0,5}} = 400(N)\)
b. Hợp lực \(\overrightarrow F \) của hai lực \(\overrightarrow T_1 \) và \(\overrightarrow T_2 \)phải hướng dọc theo thanh vào O
\(F = {T_2}\cos \alpha = {{400\sqrt 3 } \over 2} = 346(N)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 45, 46 bài 19 quy tắc hợp lực song song cùng chiều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 19.1: Hai người cùng khiêng một thanh dầm bằng gỗ nặng, có chiều dài L...
Giải bài tập trang 46 bài 19 quy tắc hợp lực song song cùng chiều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 19.4: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50 N...
Giải bài tập trang 47 bài 20 các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 20.1: Một chiếc thước đồng chất, tiết diện đều, dài L. Đặt thước lên bàn, một đầu sát mép bàn....
Giải bài tập trang 48 bài 21 chuyển động tịnh tiến của vật rắn, chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 21.1: Một thanh cứng có khối lượng có thể quay trong mặt phẳng nằm ngang...