Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.2 trên 6 phiếu

Giải bài tập Hóa 10 Nâng cao

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ

Giải bài tập trang 11 bài 2 Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng...

Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 12 Nâng cao

Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối

B. Số nơtron

C. Số proton

D. Số nơtron và số proton

Chọn đáp án đúng.

Giải

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay số proton).

Chọn C.

 


Bài 2 trang 11 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tử hóa học vì nó cho biết

A. Số khối A                                     

B. số hiệu nguyên tử Z                                  

C. nguyên tử khối của nguyên tử

D. số khối A và số đơn vị diện tích hạt nhân.

Chọn đáp án đúng.

Giải

Chọn D.

 


Bài 3 trang 11 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy cho biết mối liên hệ giữa proton, số đơn vị diện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho thí dụ.

Giải

Trong nguyên tử ta luôn có:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

VD: \(_3^7Li\) có số đơn vị điện tích hạt nhân là 3, số proton 3 và số eclectron cũng là 3

 


Bài 4 trang 11 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy cho biết số đơn vị diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau:

a) \(_3^7Li,\,\,_{11}^{23}Na,\,\,_{19}^{39}K,\,\,_{20}^{40}Ca,\,\,_{90}^{234}Th.\)

b) \(_1^1H,\,\,_2^4He,\,\,_6^{12}C,\,\,_8^{16}O,\,\,_{15}^{31}P,\,\,_{26}^{54}Fe.\)

Giải

Kí hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân Số proton Số nơtron Số electron

\(\eqalign{
& a)\,\,_3^7Li \cr
& \,\,\,\,\,\,_{11}^{23}Na \cr
& \,\,\,\,\,\,_{19}^{39}K \cr
& \,\,\,\,\,\,_{20}^{40}Ca \cr
& \,\,\,\,\,\,_{90}^{234}Th \cr
& b)\,\,_1^1H \cr
& \,\,\,\,\,\,_2^4He \cr
& \,\,\,\,\,\,_6^{12}C \cr
& \,\,\,\,\,\,_8^{16}O \cr
& \,\,\,\,\,\,_{15}^{31}P \cr
& \,\,\,\,\,\,_{26}^{56}Fe \cr} \)

\(\eqalign{
& 3 \cr
& 11 \cr
& 19 \cr
& 20 \cr
& 90 \cr
& \cr
& 1 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 15 \cr
& 26 \cr} \)

\(\eqalign{
& 3 \cr
& 11 \cr
& 19 \cr
& 20 \cr
& 90 \cr
& \cr
& 1 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 15 \cr
& 26 \cr} \)

\(\eqalign{
& 4 \cr
& 12 \cr
& 20 \cr
& 20 \cr
& 144 \cr
& \cr
& 0 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 16 \cr
& 28 \cr} \)

\(\eqalign{
& 3 \cr
& 11 \cr
& 19 \cr
& 20 \cr
& 90 \cr
& \cr
& 1 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 15 \cr
& 26 \cr} \)

 


Bài 5 trang 11 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 89. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.

Giải

Tra trong bảng tuần hoàn ta có \({Z_Y} = 39.\)

Theo đề bài: \({A_Y} = 88 \Rightarrow N = A - Z = 88 - 39 = 49.\)

Vậy số p là 39, số e là 39 và số n là 49.

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác