Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Hóa 10 Nâng cao

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ

Giải bài tập trang 34 bài 8 luyện tập chương I - Nguyên tử Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa...

Bài 1 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?

A.\({s^1},{p^3},{d^7},{f^{12}}\)                  B. \({s^2},{p^5},{d^9},{f^{13}}.\)

C. \({s^2},{p^4},{d^{10}},{f^{11}}.\)               D. \({s^2},{p^6},{d^{10}},{f^{14}}.\)

Giải

Chọn D.

 


Bài 2 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại nào sau đây có electron độc thân ở obitan s?

A. Crom                      B. Coban                    

C. Sắt                         D. Mangan                 

E. Niken

Giải

Cr (Z=24): \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1 3d^5\) 
Theo lý thuyết thì phải là \(4s^2 3d^4\) nhưng 1e ở \(4s^2\) đã nhảy vào \(3d^4\) để cấu hình đạt mức bán bão hòa vì vậy mà Crom có e độc thân ở phân lớp s (\(4s^1\)) 
Fe (Z=26) : \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6  4s^2 3d^6\Rightarrow\)  ko có 
Mn (Z=25) : \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6  4s^2 3d^5\Rightarrow\) ko có 
Ni (Z=28) : \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6  4s^2 3d^8\Rightarrow\)  ko có 

 

 


Bài 3 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Mức năng lượng của các obitan \(2{p_x},2{p_y}\) và \(2{p_z}\) có khác nhau không? Vì sao?

Giải

Năng lượng của các obitan \(2{p_x},2{p_y}\) và \(2{p_z}\) không khác nhau.

Vì phân lớp p có 3obitan trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

 


Bài 4 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy cho biết số electron tối đa:

a) Trong các lớp K, L, M, N.

b) Trong các phân lớp s, p, d, f.

Giải

a) Phân lớp K chứa tối đa 2 electron; phân lớp L chứa tối đa 8 electron, phân lớp M chứa tối đa 18 electron; phân lớp N chứa tối đa 32 electron.

b) Phân lớp s chứa tối đa 2 electron; phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron; phân lớp f chứa tối đa 14 electron.

 


Bài 5 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Sự phân bố các electron vào mỗi obitan nguyên tử ở trạng thái cơ bản sau có được viết đúng không? Hãy giải thích?

Giải

Ta có:

a) Viết đúng quy ước.

b) Không viết đúng quy ước

c) Không viết đúng quy ước

d) Không viết đúng quy ước

e) Viết đúng qui ước.

f) Không viết đúng qui ước.

  Giải thích: Sự xắp xếp các electron vào các obitan theo dựa theo quy tắc Hun, nguyên lý Pau-li, nguyên lí bền vững.

 


Bài 6 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự các mức năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải có đúng trật tự như dãy sau không?

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d …

Giải

Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải và trật tự từ thấp lên cao theo dãy:

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d … là sai

Sửa lại là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d … 

 


Bài 7 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 15 Z = 17, Z = 20, Z = 21, Z = 31.

Giải

Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố có:

Z = 15: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^3\)

Z = 17: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5\)

Z = 20: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2\)

Z = 21: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^1 4s^2\)

Z = 31: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^{10} 4s^2 4p^1\)

 


Bài 8 trang 34 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình electron của Fe

Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ như thế nào?

Giải

Fe (Z = 26): \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^6 4s^2\)

\(Fe^{2+}\) (Z = 26): \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^6 \)

\(Fe^{3+}\) (Z = 26): \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^5\)


 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác