SPEAK
1. Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item.
(Hãy nhìn tranh. Hãy cùng bạn em nói về vị trí của mỗi đồ vật.)
Hướng dẫn giải:
- The table is in the middle of the kitchen.
- The flowers are on the table.
- The plate is on the table near the flowers.
- The clock is on the wall above the refrigerator.
- The cupboard is on the wall above the counter.
- There are some knives on the wall under the cupboard.
- The rice cooker is on the counter near the dish rack.
- The bowl of fruit is on the counter next to the dish rack.
- The calender is on the wall above the sink.
- The sink is next to the stove.
- The saucepans and the frying pan are above the stove and the sink.
Tạm dịch:
- Cái bàn đang ở giữa phòng bếp.
- Bình hoa nằm trên bàn.
- Cái đĩa nằm trên bàn gần bình hoa.
- Đồng hồ nằm trên tường phía trên tủ lạnh.
- Tủ bát nằm trên tường phía trên quầy bếp.
- Có một vài cái dao nằm trên tường dưới tủ bát.
- Nồi cơm điện nằm trên quầy bếp gần giá đỡ bát đĩa.
- Bát trái cây nằm trên quầy bếp bên cạnh cạnh giá đỡ bát đĩa.
- Tờ lịch nằm trên tường phía trên bồn rửa.
- Bồn rửa nằm cạnh lò nướng.
- Những cái chảo và chảo rán nằm ở phía trên lò nướng và bồn rửa chén.
2. Mrs. Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement.
(Bà Vui mua đồ gỗ mới cho phòng khách nhà bà nhưng bà không biết nên đặt chúng ở đâu. Em hãy cùng bạn em sắp xếp những đồ gỗ này. Các em phải thống nhất ý kiến với nhau.)
Hướng dẫn giải:
A: Let’s put the couch against the wall.
B: OK. I think we ought to put the armchair opposite the couch.
A: OK. And I think we ought to put the coffee table between the armchair and the couch. How about the rug?
B: I think we ought to put it on the floor under the coffee table.
A: Good idea! Let’s hang the picture on the wall above the couch.
B: OK. And I think we ought to put the lamp in the corner next to the couch.
A: How about the shelves?
B: I think the shelves ought to be on the wall opposite the couch.
A: Great! And I think the TV and the stereo should be on the opposite wall across from the shelves.
B: Let’s hang the clock on the wall to the left of the picture.
A: I think we should hang it on the wall above the shelves.
B: OK. Let’s put the telephone on one of the shelves. How about the cushions?
A: I think we should put them on the couch.
B: Let's put the magazines on the coffee table.
A: OK.
Tạm dịch:
A: Hãy đặt chiếc ghế dài sát tường nhé.
B: Được đấy. Mình nghĩ chúng ta nên đặt chiếc ghế bành đối diện với chiếc ghế dài.
A: Được đấy. Và mình nghĩ rằng chúng ta nên đặt chiếc bàn trà trước ghế bành và đi văng. Tấm thảm thì sao nhỉ?
B: Mình nghĩ chúng ta nên đặt nó trên sàn nhà dưới bàn trà.
A: Ý tưởng hay đấy! Hãy treo bức tranh trên bức tường phía trên chiếc ghế dài.
B: OK. Và tôi nghĩ chúng ta nên đặt chiếc đèn ở góc cạnh chiếc ghế dài.
A: Các kệ thì sao nhỉ?
B: Mình nghĩ rằng các kệ nên được đặt ở trên tường đối diện với chiếc ghế dài.
A: Tuyệt quá! Và mình nghĩ TV và dàn âm thanh nên đặt trên bức tường đối diện với các kệ.
B: Hãy treo đồng hồ trên tường ở bên trái của bức tranh.
A: Mình nghĩ chúng ta nên treo nó lên tường phía trên cái kệ.
B: OK. Hãy đặt điện thoại lên một trong các kệ. Những chiếc gối thì sao?
A: Mình nghĩ chúng ta nên đặt chúng trên chiếc ghế dài.
B: Hãy đặt các cuốn tạp chí lên bàn cà phê.
A: OK.
Loigiaihay.com
Look at the pictures. Check the right item (Nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.)
1. Trả lời câu hỏi. Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (V) vào cột đúng và sửa câu sai lại cho đúng
1. Read the description of Hoa’s room. 2. Now write a description of this kitchen.
Reflexive pronouns Modals: must, have to, ought to Why - Because