Language focus
● Refexive pronouns
● Modals: must, have to, ought to
● Why - Because
1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box.
(Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung.)
Hướng dẫn giải:
Nga: Can you come to the movies, Lan?
Lan: No. I have to do my chores.
Nga: What do you have to do?
Lan: I (1) must/ have to tidy my bedroom. Then I (2) must/ have to dust the living-room and I (3) must/ have to sweep the kitchen floor, too.
Nga: That won't take long. What else?
Lan: I (4) must/ have to clean the fish tank and then I (5) must/ have to empty the garbage. Finally, I (6) must/ have to feed the dog.
Nga: OK. Let’s start. Then we can go out.
Tạm dịch:
Nga: Bạn có thể đến xem phim không Lan?
Lan: Không. Mình phải làm công việc nhà.
Nga: Bạn phải làm gì?
Lan: Mình phải dọn dẹp phòng ngủ của mình. Sau đó, mình phải hút bụi phòng khách và quét sàn nhà bếp nữa.
Nga: Việc đó sẽ không mất nhiều thời gian đâu. Còn gì nữa không?
Lan: Mình phải lau chùi bể cá và sau đó mình phải đổ rác. Cuối cùng, mình phải cho chó ăn.
Nga: OK. Hãy bắt đầu nào. Sau đó chúng ta có thể đi ra ngoài.
2. Look at the pictures. Use ought to to give advice to these people.
(Em hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những người này.)
Hướng dẫn giải:
a. You ought to study harder.
b. You ought to get up earlier.
c. You ought to go on a diet.
d. You ought to eat more fruit.
e. You ought to go to a dentist.
Tạm dịch:
a. Bạn nên học chăm chỉ hơn.
b. Bạn nên dậy sớm hơn.
c. Bạn nên ăn kiêng.
d. Bạn nên ăn nhiều trái cây hơn.
e. Bạn nên đi gặp nha sĩ.
myself yourself himself yourselves herself ourselves themselves |
Bao: No. He did it (0) himself.
b.
Nga: The repairman can’t fix the washing machine until tomorrow.
Mrs. Linh: Come on. We’ll have to try and do it (1) _______.
c.
Aunt Thanh: What’s the matter, Hoa?
Hoa: I cut (2)_______.
Aunt Thanh: Let me see. Oh, it's all right. You didn't cut (3) _______ badly.
d.
Lan: Why are you crying, Nga?
Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed (4)_______ and then the girl killed (5)_______ as well.
Nga: It’s a long story.
e.
Mr. Nhat: Boys and girls, you'll do this experiment this afternoon.
Students: Will you come to help us?
Mr. Nhat: Yes, I will. But you'll have to do it (7)_______ first.
Hướng dẫn giải:
(0) himself (1) ourselves (2) myself
(3) yourself (4) himself (5) herself
(6) themselves (7) yourselves
Tạm dịch:
a.
Cô Liên: Có phải ai đó đã giúp Ba vẽ bức tranh đó?
Bảo: Không. Em ấy tự vẽ.
b.
Nga: Thợ sửa chữa không thể sửa máy giặt cho đến ngày mai.
Bà Linh: Thôi nào. Chúng ta sẽ phải cố gắng và tự sửa thôi.
c.
Dì Thanh: Có chuyện gì vậy. Hoa?
Hoa: Cháu bị đứt tay.
Dì Thanh: Để dì xem. Ồ, sẽ ổn thôi. Vết cắt không sâu lắm.
d.
Lan: Tại sao bạn khóc, Nga?
Nga: Mình vừa xem bộ phim Romeo và Juliet. Chàng trai tự sát và rồi cô gái cũng tự sát.
Lan: Tại sao họ tự sát?
Nga: Đó là một câu chuyện dài.
e.
Thầy Nhật: Các em sẽ làm thí nghiệm này vào chiều nay nhé.
Học sinh: Thầy sẽ đến để giúp chúng em phải không ạ?
Thầy Nhật: Ừ. Nhưng các em sẽ phải tự mình làm trước.
4. Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why -Because.
(Em hãy cùng bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam, Hà và Nga, dùng Why - Because.)
Hướng dẫn giải:
a. Why did Hoa go to school late this morning?
=> Because she watched TV late last night.
b. Why does Nam have to cook dinner?
=> Because his mother will be home late.
c. Why does Mrs. Vui/ Nam’s Mom come home late?
=> Because she has to come to see her mother. Maybe she’s ill.
d. Why did Hoa fail her English exam?
=> Because she didn't learn her lesson carefully.
e. Why can’t Nga go to the movies?
=> Because she has to clean the house.
Tạm dịch:
a. Tại sao sáng nay Hoa đi học muộn?
=> Bởi vì tối qua cô ấy đã xem TV đến khuya.
b. Tại sao Nam phải nấu bữa tối?
=> Vì mẹ cậu ấy sẽ về muộn.
c. Tại sao bà Vui/ mẹ của Nam về muộn?
=> Bởi vì cô ấy phải đến gặp mẹ cô ấy. Có thể bà ấy bị ốm.
d. Tại sao Hoa trượt bài thi tiếng Anh?
=> Bởi vì cô ấy không học bài học cẩn thận.
e. Tại sao Nga không thể đi xem phim?
=> Bởi vì cô ấy phải dọn dẹp nhà cửa.
Loigiaihay.com
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 4
Dưới đây là một số giới từ chỉ thời gian mà em học trong bài 4: in - tháng/ năm/ tháng năm. Ví dụ: in January (vào tháng giêng) in 1980 (vào năm 1980) in May 2004 (vào tháng Năm, năm 2004) He was bom in May 1960.
used to-infinitive” có nghĩa là "trước đây thường/ đã từng " được dùng để diễn tả một sự việc thường xảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.
GETTING STARTED. Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past.