Câu 52 trang 147 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Đố. Ta có một cái khay hình hộp chữ nhật, dùng nó để lấy nước pha một dung dịch. Không sử dụng các dụng cụ đo, có thể đong được một lượng nước bằng mấy phần của khay ? (không đánh dấu vào thành khay).
Giải:
Từ khay đầy, có thể rót ra đúng một nửa.
Có thể rót nước còn lại ở khay ban đầu để có đúng \({1 \over 6}\) khay nước. Nếu có thể thêm một dụng cụ chứa khác thì có thể gộp các phần nước khác nhau của khay tức là một bội của \({1 \over 6}\). Chẳng hạn \({1 \over 3};{2 \over 3};{5 \over 6};...\)
Câu 53 trang 147 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Thể tích của một lăng trụ đứng theo các kích thước như hình 141 là:
A. 8m3
B. 10,5m3
C. 12,2m3
D. 11m3
E. 15m3
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải:
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với cạnh đáy nhỏ 1,5m; đáy lớn 2m, chiều cao đáy 1m; chiêu cao của lăng trụ 6m.
Ta có: Sđáy \( = {1 \over 2}.\left( {1,5 + 2} \right).1 = 1,75(c{m^2})\)
Thể tích lăng trụ là: \(V = S.h = 1,75.6 = 10,5({m^3})\)
Vậy chọn đáp án B.
Câu 54 trang 147 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Thể tích của hình lăng trụ đứng được cho theo các kích thước như ở hình 142 là:
A. 180
B.210
C.230
D. 195
E. 265
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải:
Theo hình vẽ, hình lăng trụ gồm hai phần. Phần thứ nhất là hình hộp chữ nhật có chiều cao là 5 và đáy là hình chữ nhật có chiều dài 8 và chiều rộng 4; phần thứ hai là hình lăng trụ có đáy là hình thang vuông có độ dài hai cạnh đáy là 8 và 6, chiều cao đáy là 3 và chiều cao lăng trụ là 5.
- Diện tích đáy hình lăng trụ là :
Sđáy \( = {1 \over 2}.\left( {8 + 6} \right).3 = 21\) (đvdt)
Thể tích hình lăng trụ là:
\(V = S.h = 21.5 = 105\) (đvdt)
- Thể tích hình hộp chữ nhật là:
\(V = 8.4.5 = 160\) (đvdt)
Thể tích hình đã cho là:
Vtổng = 105 + 160 = 265 (đvdt)
Vậy chọn đáp án E.
Câu 55 trang 148 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Hãy tính thể tích các hình dưới đây (h.143) theo các kích thước cho trên hình vẽ.
(xem hình 143)
Giải:
- Hình a:
Ta có: V = S.h = (5,25. 3,45).2,24 = 40,572 (đvtt)
- Hình b:
Hình b gồm một hình hộp chữ nhật và một hình lăng trụ đứng đáy tam giác cân.
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
(8,5. 6,4).3,2 = 174,08 (m3)
Thể tích hình lăng trụ là:
\(\left( {{1 \over 2}.8,5.1,8} \right).6,4 = 48,96({m^3})\)
Thể tích hình b là:
V = 174,08 + 48,96 = 223,04 (m3)
- Hình c:
Ta có:
\(V = S.h = \left( {{1 \over 2}.1,5.2,8} \right).4,5 = 9,45\) (đvtt)
- Hình d:
Ta có:
\(V = {{\left( {8,7 + 15,5} \right)} \over 2}.6,1.10,5 = 775,005\) (đvtt)
- Hình e:
Hình e gồm hai phần. Phần thứ nhất là hình hộp chữ nhật với đáy có hai kích thước là 6 và 7, chiều cao hình hộp là 12; phần thứ hai là hình lăng trụ đứng có đáy hình thang vuông với hai cạnh đáy là 6 và 3, chiều cao đáy là 10 và chiều cao lăng trụ là 12.
Thể tích phần hình hộp chữ nhật là:
V = (6.7).12 = 504 (đvtt)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
V = \({{\left( {6 + 3} \right)} \over 2}.10.12 = 540\) (đvtt)
Thể tích của hình e là:
V = 504 + 540 = 1044 (đvtt)
- Hình f:
Hình f gồm hai phần. Phần thứ nhất gồm hình hộp chữ nhật với đáy có hai cạnh là 10 và 30, chiều cao hình hộp 25; phần thứ hai là hình lăng trụ đứng có đáy hình thang với độ dài hai cạnh đáy là 10 và 30, chiều cao đáy là 10 và chiều cao lăng trụ là 25.
Thể tích hình hộp chữ nhật là: \(V = \left( {10.30} \right).25 = 7500\) (đvtt)
Thể tích lăng trụ đứng là: V \( = {{\left( {10 + 30} \right)} \over 2}.10.25 = 5000\) (đvtt)
Thể tích của hình f là: V = 7500 + 5000 = 12500 (đvtt)
- Hình g:
Hình g gồm ba hình hộp chữ nhật. Hai hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có kích thước là 5 và 8, chiều cao hình hộp 17; một hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có hai cạnh là 25 và 10 và đường cao hình hộp là 17.
Thể tích hai hình hộp là:
2.(5.8).17 = 1360 (đvtt)
Thể tích hình hộp còn lại là:
(25.10).17 = 4250 (đvtt)
Thể tích hình g là:
V = 1360 + 4250 = 5610 (đvtt)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 149 bài 7 hình chóp đều và hình chóp cụt đều Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 56: Hình chóp tứ giác đều S.ABCD (h.144) có các mặt bên là những tam giác đều, AB = 8m, O là trung điểm của AC...
Giải bài tập trang 149, 150 bài 8 diện tích xung quanh của hình chóp đều Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 58: Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều theo các kích thước cho ở hình 145...
Giải bài tập trang 150, 151 bài thể tích hình chóp đều Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 62: Một hình chóp tứ giác đều và một lăng trụ đứng tứ giác đều như hình 147 dưới đây...
Giải bài tập trang 152 bài thể tích hình chóp đều Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 66: Thể tích hình chóp đều cho theo các kích thước ở hình 150 là...