Câu 48 trang 146 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Lăng trụ đứng có kích thước như ở hình 137 thì thể tích của nó là:
A. 390cm3
B. 360cm3
C. 450cm3
D. 420cm3
E. 410cm3
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải:
(hình 137 trang 146 sbt)
Lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 5cm và 12cm, đường cao lăng trụ bằng 15cm.
Ta có: \(V = S.h = {1 \over 2}.5.12.15 = 450(c{m^3})\)
Vậy chọn đáp án C.
Câu 49 trang 146 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Theo các kích thước của hình lăng trụ đứng đáy tam giác cho trên hình 138 thì trong các số sau:
A. 48cm3
B. 96cm3
C. 192cm3
D. 384cm3
số nào là thể tích của nó ?
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải:
Lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân với cạnh đáy là 6cm, đường cao đáy 4cm, đường cao lăng trụ là 8cm.
Ta có: \(V = S.h = {1 \over 2}.6.4.8 = 96(c{m^3})\)
Vậy chọn đáp án B.
Câu 50 trang 146 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Một nhà kho có dạng một lăng trụ đứng như hình 139 với BC = ED = CD = 10 (m) và DH = 20 (m), AB = AE. Chiều cao từ đỉnh A đến nền nhà là 15 (m).
Thể tích nhà kho là (m3)
A. 1800
B. 2000
C. 2500
D. 2200
E. 1600
Hãy chọn kết quả đúng.
Giải:
Chia nhà kho thành hai phần gồm lăng trụ đứng đáy hình tam giác cân ABE.KFG có cạnh đáy BE = CD = 10m, đường cao đáy bằng AM – BC = 15 – 10 = 5m, đường cao lăng trụ là 20m và hình hộp chữ nhật với đáy có kích thước 10m và 15m, chiều cao bằng 10m.
Thể tích lăng trụ là : \(V = S.h = {1 \over 2}.10.5.20 = 500(c{m^3})\)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: \(V = 10.20.10 = 2000({m^3})\)
Thể tích của kho là: \(500 + 2000 = 2500({m^3})\)
Vậy chọn đáp án C.
Câu 51 trang 147 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Tính thể tích và diện tích toàn phần của các hình lăng trụ đứng có các kích thước như trên hình 140.
Giải:
(hình 140 trang 147 sbt)
- Hình a:
Diện tích xung quanh bằng:
\({S_{xq}} = \left( {5 + 2 + 5 + 8} \right).10 = 200(c{m^2})\)
Diện tích đáy bằng:
Sđáy \( = {{\left( {2 + 8} \right)} \over 2}.4 = 20(c{m^2})\)
Diện tích toàn phần bằng:
STP = Sxq + 2.Sđáy \( = 200 + 2.20 = 240(c{m^2})\)
Thể tích lăng trụ đứng:
\(V = S.h = 20.10 = 200(c{m^3})\)
- Hình b:
Diện tích xung quanh bằng:
\({S_{xq}} = \left( {4 + 6,5 + 9 + 6,5} \right).15,4 = 400,4(c{m^2})\)
Diện tích đáy bằng:
Sđáy \( = {{4 + 9} \over 2}.6 = 39(c{m^2})\)
Diện tích toàn phần bằng:
STP = Sxq + 2.Sđáy \( = 400,4 + 2.39 = 478,4(c{m^2})\)
Thể tích lăng trụ đứng:
\(V = S.h = 39.15,4 = 600,6(c{m^3})\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 147, 148 bài 6 thể tích của lăng trụ đứng Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 52: Ta có một cái khay hình hộp chữ nhật, dùng nó để lấy nước pha một dung dịch...
Giải bài tập trang 149 bài 7 hình chóp đều và hình chóp cụt đều Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 56: Hình chóp tứ giác đều S.ABCD (h.144) có các mặt bên là những tam giác đều, AB = 8m, O là trung điểm của AC...
Giải bài tập trang 149, 150 bài 8 diện tích xung quanh của hình chóp đều Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 58: Tính diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều theo các kích thước cho ở hình 145...
Giải bài tập trang 150, 151 bài thể tích hình chóp đều Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 62: Một hình chóp tứ giác đều và một lăng trụ đứng tứ giác đều như hình 147 dưới đây...