Câu 19 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau:
a. \(1,2 - \left( {x - 0,8} \right) = - 2\left( {0,9 + x} \right)\)
b. \(2,3x - 2\left( {0,7 + 2x} \right) = 3,6 - 1,7x\)
c. \(3\left( {2,2 - 0,3x} \right) = 2,6 + \left( {0,1x - 4} \right)\)
d. \(3,6 - 0,5\left( {2x + 1} \right) = x - 0,25\left( {2 - 4x} \right)\)
Giải:
a. \(1,2 - \left( {x - 0,8} \right) = - 2\left( {0,9 + x} \right)\)
\( \Leftrightarrow 1,2 - x + 0,8 = - 1,8 - 2x\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow - x + 2x = - 1,8 - 2 \cr & \Leftrightarrow x = - 3,8 \cr} \)
Phương trình có nghiệm x = -3,8
b. \(2,3x - 2\left( {0,7 + 2x} \right) = 3,6 - 1,7x\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 2,3x - 1,4 - 4x = 3,6 - 1,7x \cr & \Leftrightarrow 2,3x - 4x + 1,7x = 3,6 + 1,4 \cr & \Leftrightarrow 0x = 5 \cr} \)
Phương trình vô nghiệm
c. \(3\left( {2,2 - 0,3x} \right) = 2,6 + \left( {0,1x - 4} \right)\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 6,6 - 0,9x = 2,6 + 0,1x - 4 \cr & \Leftrightarrow 6,6 - 2,6 + 4 = 0,1x + 0,9x \cr & \Leftrightarrow x = 8 \cr} \)
Phương trình có nghiệm x = 8.
d. \(3,6 - 0,5\left( {2x + 1} \right) = x - 0,25\left( {2 - 4x} \right)\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 3,6 - x - 0,5 = x - 0,5 + x \cr & \Leftrightarrow 3,6 - 0,5 + 0,5 = x + x + x \cr & \Leftrightarrow 3,6 = 3x \Leftrightarrow x = 1,2 \cr} \)
Phương trình có nghiệm x = 1,2
Câu 20 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau:
a. \({{x - 3} \over 5} = 6 - {{1 - 2x} \over 3}\)
b. \({{3x - 2} \over 6} - 5 = {{3 - 2\left( {x + 7} \right)} \over 4}\)
c. \(2\left( {x + {3 \over 5}} \right) = 5 - \left( {{{13} \over 5} + x} \right)\)
d. \({{7x} \over 8} - 5\left( {x - 9} \right) = {{20x + 1,5} \over 6}\)
Giải:
a. \({{x - 3} \over 5} = 6 - {{1 - 2x} \over 3}\)
\( \Leftrightarrow 3\left( {x - 3} \right) = 6.15 - 5\left( {1 - 2x} \right)\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 3x - 9 = 90 - 5 + 10x \cr & \Leftrightarrow 3x - 10x = 90 - 5 + 9 \cr & \Leftrightarrow - 7x = 94 \Leftrightarrow x = - {{94} \over 7} \cr} \)
Phương trình có nghiệm
b. \(\eqalign{ & {{3x - 2} \over 6} - 5 = {{3 - 2\left( {x + 7} \right)} \over 4} \Leftrightarrow 2\left( {3x - 2} \right) - 5.12 = 3\left[ {3 - 2\left( {x + 7} \right)} \right] \cr & \Leftrightarrow 6x - 4 - 60 = 9 - 6\left( {x + 7} \right) \Leftrightarrow 6x - 64 = 9 - 6x - 42 \cr & \Leftrightarrow 6x + 6x = 9 - 42 + 64 \Leftrightarrow 12x = 31 \Leftrightarrow x = {{31} \over {12}} \cr} \)
Phương trình có nghiệm $x = {{31} \over {12}}\)
c. \(\eqalign{ & 2\left( {x + {3 \over 5}} \right) = 5 - \left( {{{13} \over 5} + x} \right) \cr & \Leftrightarrow 2x + {6 \over 5} = {{25} \over 5} - {{13} \over 5} - x \cr} \)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 2x + {6 \over 5} = {{12} \over 5} - x \cr & \Leftrightarrow 2x + x = {{12} \over 5} - {6 \over 5} \cr & \Leftrightarrow 3x = {6 \over 5} \cr & \Leftrightarrow x = {2 \over 5} \cr} \)
Phương trình có nghiệm
d. \({{7x} \over 8} - 5\left( {x - 9} \right) = {{20x + 1,5} \over 6}\)
\( \Leftrightarrow 3.7x - 24.5\left( {x - 9} \right) = 4\left( {20x + 1,5} \right)\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 21x - 120\left( {x - 9} \right) = 80x + 6 \cr & \Leftrightarrow 21x - 120x + 1080 = 80x + 6 \cr & \Leftrightarrow 21x - 120x - 80x = 6 - 1080 \cr & \Leftrightarrow - 179x = - 1074 \cr & \Leftrightarrow x = 6 \cr} \)
Phương trình có nghiệm x = 6
Câu 21 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau được xác định:
a. \(A = {{3x + 2} \over {2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right)}}\)
b. \(B = {{0,5\left( {x + 3} \right) - 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\)
Giải:
a. Phân thức \(A = {{3x + 2} \over {2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right)}}\) xác định khi : \(2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right) \ne 0\)
Ta giải phương trình : \(2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right) = 0\)
Ta có: \(2\left( {x - 1} \right) - 3\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 2 - 6x - 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow - 4x - 5 = 0 \Leftrightarrow 4x = - 5 \Leftrightarrow x = - {5 \over 4}\)
Vậy khi \(x \ne - {5 \over 4}\) thì phân thức A xác định.
b. Phân thức \(B = {{0,5\left( {x + 3} \right) - 2} \over {1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right)}}\) xác định khi:
\(1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right) \ne 0\)
Ta giải phương trình: \(1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0\)
Ta có: \(\eqalign{ & 1,2\left( {x + 0,7} \right) - 4\left( {0,6x + 0,9} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow 1,2x + 0,84 - 2,4x - 3,6 = 0 \cr & \Leftrightarrow - 1,2x - 2,76 = 0 \Leftrightarrow x = - 2,3 \cr} \)
Vậy khi \(x \ne - 2,3\) thì phân thức B xác định.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 8 bài 3 Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 22: Giải các phương trình sau...
Giải bài tập trang 9 bài 3 Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 25: Giải các phương trình sau...
Giải bài tập trang 9, 10 bài 4 phương trình tích Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 26: Giải các phương trình sau...
Giải bài tập trang 10 bài 4 phương trình tích Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 29: Giải các phương trình sau...