1. a) Viết vào bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch xiên.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch. /
a) Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại.
Từ |
Từ đơn |
Từ phức |
|
Từ ghép |
Từ láy |
||
a) Từ trong khổ thơ |
|
|
|
b) Từ tìm thêm |
|
|
|
2. Các từ in đậm trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào ? (Đó là những từ đồng nghĩa, đồng âm hay là một từ nhiều nghĩa ?). Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây :
Ví dụ |
Từ đồng nghĩa |
Từ nhiều nghĩa |
Từ đồng âm |
a) đánh cờ đánh giặc đánh trống |
|
|
|
b) trong veo trong vắt trong xanh |
|
|
|
c) thi đậu xôi đậu chim đậu trên cành |
|
|
|
3. Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (Tiếng Việt 5, tập một, trang 167):
Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
4. Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau :
a) Có mới nới ..............
b) Xấu gỗ............... nước sơn.
c) Mạnh dùng sức................ dùng mưu.
Trả lời:
1.
Từ |
Từ đơn |
Từ phức |
|
Từ ghép |
Từ láy |
||
a) Từ trong khổ thơ |
hai, bước, đi, tròn, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn |
cha con, mặt trời, chắc nịch |
rực rỡ, lênh khênh |
b) Từ tìm thêm |
mẹ, con, hát, ru, nhớ |
tổ quốc, quê hương, công cha |
bụ bẫm, lộng lẫy, long lanh |
2.
Ví dụ |
Từ đồng nghĩa |
Từ nhiều nghĩa |
Từ đồng âm |
a) đánh cờ đánh giặc đánh trống |
|
+ |
|
b) trong veo trong vắt trong xanh |
+ |
|
|
c) thi đậu xôi đậu chim đậu trên cành |
|
|
+ |
3.
tinh ranh: tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma, ....
dâng: hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống, ....
êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, ....
Nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó vì:
- Không thể thay “tinh ranh" bằng những từ khác vì “tinh ranh” dùng để chỉ vừa khôn ngoan, vừa nghịch nhưng nghiêng về nghịch nhiều hơn. Cũng không thể dùng “khôn ngoan" vì "khôn ngoan"nghiêng về "khôn" nhiều hơn, còn “ranh mãnh, ranh ma” cũng được dùng chỉ khôn, tuy nhiên lại không ngoan.
- Từ "dâng" dùng đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã.
- Từ “êm đềm” dùng đúng nhất vì nó vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người.
4.
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
Giaibaitap.me
Tập làm văn - Ôn tập về viết đơn. Câu 1. Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin học sau đây :
1. Đọc mẩu chuyện vui Nghĩa của từ "cũng" (Tiếng Việt 5, tập một, trang 171), thực hiện các yêu cầu sau :
Tiết 1 - Ôn tập cuối học kì 1. Câu 1. Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
Tiết 2 - Ôn tập cuối học kì 1. Câu 1. Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.