Luyện từ và câu - Ôn tập về từ loại
1. Ghi các từ in đậm trong đoạn văn sau vào chỗ trống thích hợp trong bảng phân loại ở dưới :
Đoạn văn |
Động từ |
Tính từ |
Quan hệ từ |
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi ! |
M : trả lời, |
M : vời vợi, |
M : qua, |
2. Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa (Tiếng Việt 5, tập một, trang 139), viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn.
- Động từ :.....................
- Tính từ :......................
- Quan hệ từ :................
Trả lời:
1. Ghi các từ in đậm trong đoạn văn sau vào chỗ trống thích hợp trong bảng phân loại ở dưới :
Đoạn văn |
Động từ |
Tính từ |
Quan hệ từ |
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi ! |
M: trả lời, thấy, nhìn vịn, hắt, lăn trào, đón, bỏ |
M : vời vợi, xa, lớn |
M : qua, ở, với |
2. Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa (Tiếng Việt 5, tập một, trang 139), viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn.
Nắng mùa hè như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng nóng như được nấu lên. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Lũ cua ngoi lên bờ chạy trốn cái nóng .... Vậy mà, giữa tiết trời tháng sáu nắng như rang ấy, mẹ em vẫn phải cấy lúa. Lưng áo mẹ ướt đẫm mồ hôi, mặt mẹ vì nắng nóng đỏ bừng như phải bỏng ... Thương mẹ quá mẹ ơi!
- Động từ : đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, rang, cấy
- Tính từ : lềnh bềnh, ướt đẫm, đỏ bừng, thương ...
- Quan hệ từ : ở, như, trên, vì, cũng, vậy mà ....
Giaibaitap.me
Tập làm văn - Luyện tập làm biên bản cuộc họp. Ghi lại biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội em.
(1) Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa :
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc. 1. Đánh dấu ✓ vào □ trước ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc :
Tập làm văn - Luyện tập tả người. 1. Đọc bài văn Công nhân sửa đường (Tiếng Việt 5, tập một, trang 150), thực hiện các yêu cầu sau :