Đề bài
1. Viết (theo mẫu)
a)
\(1{1 \over 4}\)
Đọc : Một và một phần tư
b)
c)
d)
2. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Giải thích vì sao: \(3{1 \over 4} = {{13} \over 4}?\)
Ta có: \(3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = ..................\)
Đáp số
1. Viết theo mẫu
a) Viết: \(1{1 \over 4}\) ; Đọc : Một và một phần tư
b) Viết: \(3{1 \over 6}\) ; Đọc: Ba và một phần sáu
c) Viết: \(2{3 \over 4}\) ; Đọc: Hai và ba phần tư
d) Viết: \(4{5 \over 8}\) ; Đọc: Bốn và năm phần tám
2. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Giải thích vì sao: \(3{1 \over 4} = {{13} \over 4}?\)
Ta có:
\(3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = {{3 \times 4} \over {1 \times 4}} + {1 \over 4} = {{12 + 1} \over 4} = {{13} \over 4}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 12 bài hỗn số (tiếp theo) Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu)...
Giải bài tập trang 13 bài luyện tập Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Điền dấu >; <; =,...
Giải bài tập trang 15 bài luyện tập chung Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân...
Giải bài tập trang 16 bài luyện tập chung Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Tính...