1. Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :
2. Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :
3. Rút gọn phân số (theo mẫu) :
a. \({4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)
b. \({{12} \over {18}}\)
c. \({{15} \over {35}}\)
d. \({9 \over {12}}\)
4. Quy đồng mẫu số các phân số :
a. \({2 \over 3}\,va\,{4 \over 5}\) MSC : 3 ⨯ 5 = 15
b. \({3 \over 4}\,va\,{2 \over 7}\)
c. \({7 \over {10}}\,va\,{{17} \over {20}}\)
d. \({2 \over 3};{5 \over 4}\,va\,{7 \over {12}}\)
Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”
5. Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp
\({5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}}\)
\({8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3}\)
\({9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}\)
6. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
Bài giải
1.
2.
3.
a. \({4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)
b. \({{12} \over {18}} = {{12:6} \over {18:6}} = {2 \over 3}\)
c. \({{15} \over {35}} = {{15:5} \over {35:5}} = {3 \over 7}\)
d. \({9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}\)
4.
a.
\(\eqalign{
& {2 \over 3}\,và\,{4 \over 5}\,\,MSC:\,3 \times 5 = 15 \cr
& {2 \over 3} = {{2 \times 5} \over {3 \times 5}} = {{10} \over {15}} \cr
& {4 \over 5} = {{4 \times 3} \over {5 \times 3}} = {{12} \over {15}} \cr} \)
b.
\(\eqalign{
& {3 \over 4}\,và\,{2 \over 7}\,\,MSC:\,4 \times 7 = 28 \cr
& {3 \over 4} = {{3 \times 7} \over {4 \times 7}} = {{21} \over {28}} \cr
& {2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}} \cr} \)
c.
\(\eqalign{
& {7 \over {10}}\,và\,{{17} \over {20}}\,\,MSC:\,20 \cr
& {7 \over {10}} = {{7 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{14} \over {20}} \cr
& {{17} \over {20}} = {{17 \times 1} \over {20 \times 1}} = {{17} \over {20}} \cr} \)
d.
\(\eqalign{
& {2 \over 3};{5 \over 4}\,và\,{7 \over {12}}\,\,MSC:4 \times 3 = 12 \cr
& {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}} \cr
& {5 \over 4} = {{5 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{15} \over {12}} \cr
& {7 \over {12}} = {{7 \times 1} \over {12 \times 1}} = {7 \over {12}} \cr} \)
5.
\({5 \over {14}} < {9 \over {14}}\)
\({8 \over {12}} = {2 \over 3}\)
\({9 \over {10}} > {9 \over {14}}\)
6.
Nếu chia đoạn thẳng từ 0 đến 1 thành 8 phần bằng nhau (như hình vẽ) thì \({1 \over 4}\) là \({2 \over 8},{2 \over 4}\) là \({4 \over 8},\) giữa \({2 \over 8}\) và \({4 \over 8}\) có một vạch là \({3 \over {8.}}\) Vậy vạch ở giữa \({2 \over 8}\) và \({4 \over 8}\) là \({3 \over {8.}}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 77 bài ôn tập về phân số Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng...
Giải bài tập trang 79 bài ôn tập về số thập phân Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm...
Giải bài tập trang 80 bài ôn tập về số thập phân Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Câu 1: Viết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu)...
Giải bài tập trang 81 bài ôn tập về số đo độ dài và đo khối lượng Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Câu 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau...