Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.2 trên 18 phiếu

Giải bài tập Toán lớp 4

CHƯƠNG III : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

Giải bài tập trang 96 bài luyện tập SGK Toán 4.Câu 1: Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355...

Bài 1

Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 5

Giải

a) 4568; 66814; 2050; 3576; 900

b) 2050; 900; 2355

Bài 2

a) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2

b) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5

Giải

Học sinh có thể viết như sau:

a) 326; 572; 680

b) 350; 705; 860

Bài 3

Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324

a) Số nào chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

b)  Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5

c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

Giải

a) 480; 2000; 9010

b) 296; 324

c) 345; 3995

Bài 4

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng là chữ số nào?

Giải

Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

Bài 5

Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết

Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo?

Giải

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có số tận cùng là 0. Số đó lại nhỏ hơn 20. Vì vậy suy ra số táo Loan có là 10 quả

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác