LANGUAGE FOCUS
Pronunciation
Practise reading these sentences. Make sure you link the words together as shown.
(Thực hành đọc những câu này. Hãy chắc chắn rằng bạn liên kết các từ với nhau như thể hiện.)
Click tại đây để nghe:
1. Look∪at these pictures.
2. The plane took∪off despite the fog.
3. Mrs. Brown's quite∪old.
4. She’s from∪Australia.
5. She has many friends∪in London.
6. It ∪upstairs.
7. Tom∪used to live here.
8. Put∪on your helmet, please.
9. I want to move∪to the new flat with some friends.
10. Don’t forget to turn∪off the lights.
Tạm dịch:
1. Hãy nhìn những bức ảnh này.
2. Chiếc máy bay đã hạ cánh mặc dù có sương mù.
3. Bà Brown khá già.
4. Cô ấy đến từ Úc.
5. Cô ấy có nhiều bạn ở Luân Đôn.
6. Nó ở tầng trên.
7. Tom đã từng sống ở đây.
8. Làm ơn đội mũ bảo hiểm của bạn.
9. Tôi muốn chuyển đến căn hộ mới với một số bạn bè.
10. Đừng quên tắt đèn.
❖ Grammar
Exercise 1: Match a half-sentenec from box A with a suitable half-sentence from box B.
(Ghép nửa câu ở cột A nửa câu thích hợp ở cột B.)
A |
B |
1. Finding a job is becoming 2. Travelling is becoming 3. As I waited for my interview, I became 4. That hole in your pullover is getting 5. As the conversation went on he became 6. The suitcase seemed to get 7. Her English is improving; it’s getting |
a. more and more nervous b. bigger and bigger c. more and more difficult d. more and more talkative e. more and more expensive f. better and better g. heavier and heavier as I carried it upstairs |
Hướng dẫn giải:
1 – c 2 - e 3 - a 4 - b
5 - d 6 - g 7 - f
Tạm dịch:
A |
B |
1. Tìm một công việc đang trở nên 2. Việc đi lại đang trở nên 3. Khi tôi chờ phỏng vấn, tôi ngày càng trở nên 4. Cái lỗ trong chiếc áo phông của bạn đang trở nên 5. Khi cuộc trò chuyện tiếp tục, ông trở nên 6. Va li dường như trở nên 7. Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện; nó đang trở nên |
a. ngày càng lo lắng b. ngày càng to c. ngày càng khó khăn hơn d. ngày càng nói nhiều hơn e. càng ngày càng đắt f. ngày càng tốt hơn g. ngày càng nặng hơn khi tôi mang nó lên gác |
Exercise 2: Complete each of the following sentences, using the structure comparative + and + cotnparative with the words in brackets
(Hoàn chỉnh những câu sau. dùng cấu trúc “comparative. + and + comparative" với từ trong ngoặc.)
1. His visit to New York seemed to get……...because he was very busy at work. (short)
2. Eating and travelling in this city is getting……………. (expensive)
3. As the day went on, the weather got………………... (bad)
4. We had to stop the discussion because the question was becoming ……... (complicated)
5. Your English is OK now. Your pronunciation has got…………………. (good)
6. Little John is becoming…………………. (active)
7. As it was getting dark, it was becoming……………to see everything in the house without electricity. (difficult)
8. I feel happy as my birthday is coming……………. (close)
Hướng dẫn giải:
1. shorter and shorter
2. more and more expensive
3. worse and worse
4. more and more complicated
5. belter and better
6. more and more active
7. more and more difficult
8. closer and closer
Tạm dịch:
1. Chuyến thăm New York của ông dường như ngày càng ngắn vì ông rất bận rộn trong công việc.
2. Ăn uống và đi lại trong thành phố này ngày càng đắt đỏ.
3. Ngày qua ngày, thời tiết trở nên càng ngày càng xấu đi.
4. Chúng tôi đã phải dừng cuộc thảo luận vì câu hỏi đã trở nên càng lúc càng phức tạp.
5. Tiếng Anh của bạn bây giờ rất tốt. Phát âm của bạn càng ngày càng tốt.
6. Little John trở nên ngày càng năng động.
7. Khi trời đã tối, càng lúc càng khó để thấy mọi thứ trong nhà mà không có điện.
8. Tôi cảm thấy hạnh phúc khi sinh nhật của tôi đang đến ngày càng gần.
Exercise 3: Complete each of the following sentences, using the structure: the + comparative, the comparative . Choose a suitable half-senlcnce from the box.
(Hoàn chỉnh mỗi câu sau, dùng cấu trúc: the + compararive, the + comparative. Chọn nửa câu thích hợp trong khung.
the faster you will learn the more I liked him the more impatient he became the better I feel the sooner we will arrive the more you want the higher your bill will be the better the service |
Example: The earlier we leave ……………………
The earlier we leave, the sooner we will arrive.
1. The warmer the weather………………………
2. The more you practise your English………………
3. The longer he waited…………………………
4. The more electricity you use ……………………
5. The more expensive the hotel ……………
6. The more I got to know him …………………
7. The more you have ……………………
Hướng dẫn giải:
1. …….the better I feel.
2. ……..the faster you will learn.
3...... the more impatient he became.
4..... the higher your bill will he.
5..... the better the service.
6...... the more I liked him.
7 ..........the more you want.
Tạm dịch:
Ví dụ: Chúng ta xuất phát càng sớm, chúng ta đến nơi càng sớm.
1. Thời tiết càng ấm tôi càng thấy khỏe hơn.
2. Bạn thực hành tiếng Anh càng nhiều bạn học tiếng Anh càng nhanh.
3. Anh ấy đợi càng lâu anh ấy càng trở nên thiếu kiên nhẫn.
4. Bạn dùng càng nhiều điện hóa đơn tiền điện càng cao.
5. Khách sạn càng đắt tiền dịch vụ càng tốt.
6. Càng biết nhiều về anh ấy tôi càng thích anh.
7. Bạn có càng nhiều bạn muốn càng nhiều.
Loigiaihay.com
Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example.
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) tiếng Anh 12 unit 14
Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)