5. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống là gì ?
A. Dễ thực hiện, thao tác nhanh, ít tốn thời gian.
B. Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác.
C. Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
D. Chuyển gen giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được với nhau.
6. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan trọng của
A. công nghệ gen.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ sinh học
D. kĩ thuật vi sinh.
7. Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì ?
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
8. Enzim nối (ligaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì ?
A. Nối và chuyển đoạn ADN lai vào tế bào lai.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và nối phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen của tế bào cho vào plasmit tạo thành phân tử ADN tái tổ hợp.
9. Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E. coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con người ?
A. Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho người.
B. Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn đối với người.
C. Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.
D. Thuần hoá một chủng E. coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá của người.
ĐÁP ÁN
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 66 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 10: Điểm giống nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là...
Giải bài tập trang 66 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 15: Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào xôma khác loài trong một môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lai chứa bộ gen của hai loài bố, mẹ...
Giải bài tập trang 68 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 21: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì ?...
Giải bài tập trang 69 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 26: Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào ?...