Bài 4 trang 37 SGK hóa học 12
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?
Giải
m tinh bột = \(\frac{1000.80}{10}\) = 800 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
162n kg 180n kg
800kg x kg.
=> x = \(\frac{800.180n}{162n}\) = 666,67 (kg).
Bài 5 trang 37 SGK hóa học 12
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải
a) mtinh bột = \(\frac{1.80}{100}\) = 0,8 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,8 kg x kg
→ x = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)
b) mxenlulozơ = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,5 kg y kg
→ y = \(\frac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)
c) C12H22O12 + H2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ xenlulozơ
342 kg 180 kg
1 kg z kg
→ z = \(\frac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).
Bài 6 trang 37 SGK hóa học 12
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.
Giải
a) Gọi công thức của X là CxHyOz
Ta có: mC = \(\frac{13,44.12}{22,4}\) = 7,2 (gam); mH = \(\frac{9.2}{18}\) = 1 (gam)
MO = 16,2 – 7,2 = 8 (gam)
=>X : y : z = \(\frac{7,2}{12}:\frac{1}{1}:\frac{8}{16}\) = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5
Vậy CTPT của X là (C6H10O5), X là polisaccarit.
b) (C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) nC6H12O6.
1 mol n mol
\(\frac{16,2}{162n}\) mol a mol
=>a = 0,1 mol
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
Theo phương trình, ta có: nAg = o,2 mol
Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% =>mAg = \(\frac{0,2.108.80}{100}\) = 17,28 (gam).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 44 bài 9 amin SGK Hóa học 12. Câu 1: Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy...
Giải bài tập trang 44 bài 9 amin SGK Hóa học 12. Câu 4: Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây...
Giải bài tập trang 48 bài 10 amino axit SGK Hóa học 12. Câu 1: Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau...
Giải bài tập trang 48 bài 10 amino axit SGK Hóa học 12. Câu 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với...