Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 2 phiếu

Giải bài tập Hóa học 12

CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT

Giải bài tập trang 34 bài 6 saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ SGK Hóa học 12. Câu 4: Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có)....

Bài 4 trang 34 sgk hóa học 12

Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có).

Giải

Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thủy phân tạo ra monosaccarit.

C12H22O11 + H2O \(\overset{H^{+},t^{o}}{\rightarrow }\) C6H12O6 + C6H12O6    (1)

                                        Glucozơ     fructozơ

(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+},t^{o}}{\rightarrow }\) nC6H12O6               (2)

                                            Glucozơ


Bài 5 trang 34 sgk hóa học 12

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:

a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3

c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc.

Giải

a) 

C12H22O11 + H2O \(\overset{H^{+},t^{o}}{\rightarrow }\) C6H12O6 + C6H12O6    (1)

                                        Glucozơ     fructozơ

(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+},t^{o}}{\rightarrow }\) nC6H12O6               (2)

                                            Glucozơ

b) (C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H^{+},t^{o}}{\rightarrow }\) nC6H12O6.                                       

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

c) [(C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2(đặc) \(\overset{H_{2}SO_{4},t^{o}}{\rightarrow }\) [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.


Bài 6 trang 34 sgk hóa học 12

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 

Giải

nC12H22O11 = \(\frac{100}{342}\) = x (mol)

C12H22O11 + H2O   →   C6H10O6 + C6H10O6 .

       x                            x              x (mol)

CH2OH–[CHOH]3–CO–CH2OH   \(\overset{OH^{-}}{\rightarrow }\)    CH2OH-[CHOH]4-CHO

                a mol                               a mol

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

        2x                 4x                                                      4x (mol)

mAgNO3 = \(\frac{4.100}{342}.170\) = 198,83 (gam); 

mAg = \(\frac{4.100}{342}.108\) = 126,31 (gam).

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 36, 37 SGK Hóa học 12

    Giải bài tập trang 36, 37 bài 7 luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat SGK Hóa học 12. Câu 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử...

  • Giải bài 4, 5, 6 trang 37 SGK Hóa học 12

    Giải bài tập trang 37 bài 7 luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat SGK Hóa học 12. Câu 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quả của quá trình sản xuất là 75%?...

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 44 SGK Hóa học 12

    Giải bài tập trang 44 bài 9 amin SGK Hóa học 12. Câu 1: Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy...

  • Giải bài 4, 5, 6 trang 44 SGK Hóa học 12

    Giải bài tập trang 44 bài 9 amin SGK Hóa học 12. Câu 4: Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây...