Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Hóa học 12

CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Giải bài tập trang 159 bài đồng và hợp chất của đồng SGK Hóa học 12. Câu 4: Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc)...

Bài 4 - Trang 159 - SGK Hóa học 12

4. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Hướng dẫn giải.

a)      2Cu + O2 -> 2CuO                                                                   (1)

         3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 +  2NO + H2O                             (2)

         CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O                                          (3)

b)

   nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)

 Từ (2) =>  nCu(dư) = \(\frac{3}{2}\) nNO = 0,03 (mol) ; \(n_{HNO_{3}}(2)=4n_{NO}=0,08\)(mol).

 Từ (1) =>  nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).

Từ  (3) => \(n_{HNO_{3}}(3)=2n_{CuO}=0,34\) (mol).

Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : \(\frac{0,34+0,08}{0,5}=0,84\) (lít).


Bài 5 - Trang 159 - SGK Hóa học 12

5. Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch  hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải.

a) \(n_{CuSO_{4}}=n_{CuSO_{4}.5H_{2}O}=\frac{58}{250}=0,232\) (mol).

=> \(C_{CuSO_{4}}\) = 0,464M.

b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

\(n_{Fe}=n_{CuSO_{4}}=\) 0,232 (mol).

=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.



Bài 6 - Trang 159 - SGK Hóa học 12

6. Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).

Hướng dẫn giải.

Ta có : Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag.

Cứ 64 gam Cu phản ứng thì tạo thành 216 gam Ag =>khối lượng tăng là 152 gam. 

x gam -> tăng  30,4 gam -> x = 12,8

\({n_{AgN{O_3}}}\) = 2nCu phản ứng = \(2.{{12,8} \over {64}} = 0,4\) (mol).

\({n_{AgN{O_3}}}\) = 0,4. 170 = 68 (gam) 

\( \Rightarrow {V_{AgN{O_3}}} = {{68.100} \over {32.1,2}} = 177,08(ml)\)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 163 SGK Hóa học 12

    Giải bài tập trang 163 bài 36 sơ lược về Niken, kẽm, chì, thiếc SGK Hóa học 12. Câu 1: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?...

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 165 SGK Hóa học 12

    Giải bài tập trang 165 bài 37 luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt SGK Hóa học 12. Câu 1: Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau...

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 166 SGK Hóa Học 12

    Giải bài tập trang 166 bài 38 luyện tập tính chất hóa học của Crom, đồng và hợp chất của chúng SGK Hóa Học 12. Câu 1: Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau...

  • Giải bài 4, 5, 6 trang 167 SGK Hóa Học 12

    Giải bài tập trang 167 bài 38 luyện tập tính chất hóa học của Crôm, đồng và hợp chất của chúng SGK Hóa Học 12. Câu 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X...