Bài 1 SGK trang 99 hóa học 12 nâng cao.
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
A. Cao su; nilon-6,6; tơ nitron
B. Nilon-6,6; tơ lapsan; thủy tinh plexiglas
C. Tơ axetat; nilon-6,6
D. Nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
Giải:
Chọn D
Bài 2 SGK trang 99 hóa học 12 nâng cao.
a) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán.
b) Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.
Giải:
a)
* Giống nhau: Đều có thành phần polime
* Khác nhau: Về tính chất:
+ Chất dẻo: có tính dẻo
+ Tơ: hình sợi dài, mảnh, mềm, dai
+ Cao su; Có tính đàn hồi
+ Keo dán: có khả năng kết dính
b) Chất dẻo và vật liệu compozit đều là vật liệu polime nhưng khác nhau về thành phần, dẫn đến khác nhau về tính chất. Điểm khác biệt cơ bản là vật liệu compozit gồm nhiều thành phần (cả hữu cơ, vô cơ, cả chất dẻo hoặc không chất dẻo) trong đó chất dẻo không cần phải là chủ yếu. Nên vật liệu compozit thường không có tính dẻo, còn chất dẻo nhất thiết phải có tính dẻo nổi bật.
Bài 3 SGK trang 99 hóa học 12 nâng cao.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng từ metan điều chế ra: vinyl clorua, vinyl axetat (\(C{H_3}{\rm{COO - CH = C}}{{\rm{H}}_2})\), acrilonitrin ( vinyl xianua, \(C{H_2} = CH - CN\)) và metyl acrylat (\(C{H_2} = CHCOOC{H_3}\)).
b) Hãy nêu một ví dụ ( có viết phương trình các phản ứng) để chứng tỏ rằng có thể đi từ etilen để điều chế các monome nói trên với giá thành thấp hơn, giải thích.
c) Viết phương trình phản ứng trùng hợp mỗi monome ở trên và gọi tên polime tạo thành.
Giải:
a)
b) Từ elilen điều chế PVC:
Từ metan điều chế PVC:
Hai sơ đồ trên được thực hiện cùng một số phản ứng, tuy nhiên từ metan phải trải qua phản ứng nhiệt phân hiệu suất thấp, tốn kém hơn so với đi từ etilen.
Tóm lại, trong các hóa chất hữu cơ do con người sản xuất ra thì etilen đứng hàng đầu về sản lượng. Etilen là nguyên liệu quan trọng của cong nghệ tổng hợp polime.
c)
Bài 4 SGK trang 99 hóa học 12 nâng cao.
Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen-ađipamit)
Để chế tạo tơ nilon- 6,6 là 30.000, của cao su tự nhiên là 105.000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) trung bình của mỗi loại polime trên.
Giải:
- Poli (hexametylen ađipamit):
Số mắt xích: \(n = {{30000} \over {226}} \approx 133\).
- Cao su tự nhiên:
Số mắt xích: \(n = {{105000} \over {68}} = 1544,1 \approx 1544\).
Bài 5 SGK trang 99 hóa học 12 nâng cao.
Một loại cao su lưu hóa chứa \(2\%\) lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua-S-S, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su?
Giải:
Đặt \(x\) là số măt xích giữa hai cầu đisunfua
Một cầu nối đisufua-S-S sẽ làm cho một mắt xích tăng thêm \(32.2-1.2\) gam.
Ta có: \({{64} \over {68x + 64 - 2}}.100 = 2. \Rightarrow x = 46\) ( mắt xích)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 103, 104 bài 18 luyện tập polime và vật liệu polime SGK Hóa học 12 Nâng cao. Câu 1: Điền vào ô trống ở cuối câu sau ...
Giải bài tập trang 112, 113 bài 19 kim loại và hợp kim SGK Hoá học 12 Nâng cao. Câu 1: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại...
Giải bài tập trang 122 bài 20 dãy điện hóa của kim loại SGK Hoá học 12 Nâng cao. Câu 1: Trong pin điện hóa, sự oxi hóa...
Giải bài tập trang 125, 126 bài 21 luyện tập tính chất của kim loại SGK Hoá học 12 Nâng cao. Câu 1: a) Phản ứng hóa hoc xảy ra trong pin điện hóa:...