E. LANGUAGE FOCUS
Pronunciation : /e/ - /æ /
Grammar:
1. The past perfect tense
2. The past perfect and Past simple tense
Tạm dịch:
- Phát âm: /e/ - /æ /
- Ngữ pháp:
1. Thì quá khứ hoàn thành
2. Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn
Click tại đây để nghe
*Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
/e/ | /æ / | ||
men | bed | man | bad |
said | pen | sad | pan |
met |
send | mat | sand |
* Practise these sentences.
(Luyện tập những câu sau)
1. The fat man has a red pen.
2. This handbag will be sent to Helen.
3. Sam said apples were very expensive then.
4. There're ten pans on the shelf.
5. Ben sat on a bench with a yellow cat.
6. Ann never gets bad marks in French.
Tạm dịch:
1. Người đàn ông béo có cây bút đỏ.
2. Chiếc túi xách tay này sẽ được gửi cho Helen.
3. Sam nói rằng bây giờ những quả táo rất đắt tiền.
4. Có 10 cái nồi ở trên kệ.
5. Ben ngồi trên ghế dài với con mèo vàng.
6. Ann chưa bao giờ bị điểm kém môn tiếng Pháp.
Exercise 1: Use the verbs in brackets in the past perfect.
(Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành đơn).
1. Why did Tom's mother get angry with him?
=> Because he (break) her favourite vase.
2. When did you watch TV last night?
=> When I (do) all my homework.
3. Did you first see them at my last birthday party?
=> No, I (meet) them before.
4. Why did she return home?
=> She suddenly remembered she (not turn off) the gas stove.
5. How did they like our city?
=> They said it was the loveliest city they ever (see).
6. It rained yesterday after it (be) dry for months.
7. By the time he arrived, all his classmates (leave).
8. We didn't have their new phone number because they (move) to the South.
9. When they met again, they (not see) each other for 10 years.
10. When I came, the room was in a terrible mess because someone (break in).
Hướng dẫn giải:
1. had broken 2. had done 3.had met
4. hadn’t turned off 5. had ever seen 6. had been
7.had left 8. had moved 9. hadn’t seen
10. had broken in
Tạm dịch:
1. Tại sao mẹ của Tom lại tức giận với anh ta?
=> Bởi vì anh ta đã phá vỡ chiếc bình yêu thích của bà.
2. Tối qua khi nào bạn xem TV ?
=> Khi tôi đã làm xong tất cả bài tập về nhà.
3. Bạn đã gặp họ lần đầu tiên tại bữa tiệc sinh nhật cuối cùng của tôi à?
=> Không, tôi đã gặp họ trước đây.
4. Tại sao cô ấy trở về nhà?
=> Cô chợt nhớ ra mình đã không tắt bếp gas.
5. Họ thích thành phố của chúng ta như thế nào?
=> Họ nói đó là thành phố đáng yêu nhất mà họ từng thấy.
6. Trời mưa ngày hôm qua sau khi trời đã hanh khô trong nhiều tháng.
7. Vào thời điểm anh đến, tất cả các bạn cùng lớp của anh đã rời đi.
8. Chúng tôi không có số điện thoại mới của họ vì họ đã chuyển đến miền Nam.
9. Khi họ gặp lại nhau, họ đã không gặp nhau trong 10 năm.
10. Khi tôi đến, căn phòng đang ở trong một mớ hỗn độn khủng khiếp bởi vì ai đó đã đột nhập.
Exercise 2: Put the verbs in brackets in the simple past or the past perfect.
(Viết động từ trong ngoặc ớ thì Quá khứ đơn hoặc thì Quá khứ hoàn thành.)
1. We just (finish) dinner when they (come).
2. He seldom (travel) by bicycle before he (go) to Vietnam.
3. Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.
4. You (manage) to see the Director, or he (go) out by the time you (get) there?
5. He just (get) home when you (phone). He (be) in New York.
Hướng dẫn giải:
1. had jusl finished - came
2. had seldom travelled - went
3. went - had already taken
4. did you manage - had he gone - got
5.had just got - phoned - had been
Tạm dịch:
1. Chúng tôi vừa ăn tối xong thì họ đến.
2. Ông ấy hiếm khi đi xe đạp trước khi đến Việt Nam.
3. Ann đi lấy thảm cho căn phòng nhưng ai đó đã lấy nó rồi.
4. Bạn đã gặp được Giám đốc, hay anh ta đã đi ra ngoài trước khi bạn đến đó?
5. Anh ấy vừa mới về đến nhà thì bạn gọi điện cho anh ấy. Anh đã ở New York.
Exercise 3: There are five mistakes in the use of tenses in the following story. Find and correct them.
(Có 5 lỗi về cách dùng thì ở câu chuyện sau. Tìm và sửa chúng.)
While George was reading in bed, two thieves had climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dining room. It was very dark, so they had turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.
"What's up? What's up?" a voice had called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.
George had heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went. But George's parrot, Henry, w'as still there.
"What's up?" he called.
"Nothing, Henry," George said and smiled. "Go back to sleep."
Hướng dẫn giải:
While George was reading in bed, two thieves had climbed -> climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dinning room. It was very dark, so they had turned -> turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.
"What's up? What's up?" a voice had called out -> called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.
George had heard -> heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went -> had already gone. But George's parrot, Henry, was still there.
"What's up?" he called.
"Nothing, Henry", George said and smiled. "Go back to sleep".
Tạm dịch:
Trong khi George đang đọc trên giường, hai tên trộm đã leo vào bếp của anh. Khi họ vào nhà, họ đi vào phòng ăn. Trời rất tối, nên họ đã bật đèn pin. Đột nhiên, họ nghe thấy một giọng nói phía sau họ.
"Có chuyện gì thế? Có chuyện gì vậy?" một giọng nói vang lên. Những tên trộm đã đánh rơi đèn pin và chạy đi nhanh nhất có thể.
George đã nghe thấy một tiếng động và nhanh chóng xuống cầu thang. Anh bật đèn nhưng anh không thể nhìn thấy ai cả. Những tên trộm đã đi rồi. Nhưng con vẹt của George, Henry, vẫn còn ở đó.
"Chuyện gì thế?" nó gọi.
"Không có gì, Henry," George nói và mỉm cười. "Đi ngủ lại đi."
Loigiaihay.com
Sally Green writes Phong a letter. Read the letter carefully then in Phong’s name, write her a letter.
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary ) SGK tiếng Anh lớp 10 unit 4
*Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he / she thinks would be difficult for blind and deaf people.
Task 1: The questions in the interview below has been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions