Bài IV.1, IV.2, IV.3 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
IV. 1. Xác định lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng tác dụng lên một đầu đạn ở trong nòng súng trường, biết rằng đầu viên đạn có khối lượng 10 g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong khoảng thời gian 0,001 s, với vận tốc đầu bằng không và vận tốc tại đầu nòng súng là 865 m/s.
A. 86,5N. B. 8650 N.
C. 8,65 N. D. 865 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B
IV.2. Một quả bóng khối lượng 0,20 kg đang bay với vận tốc 5,0 m/s tới đập vuông góc với mặt bức tường thẳng đứng trong khoảng thời gian 0,1 s. Ngay sau va đập, quả bóng bị bật ngược lại với cùng độ lớn của vận tốc đầu. Xác định độ lớn của lực do bức tường tác dụng vào quả bóng khi va đập.
A. 2.0N. B. 10 N.
C. 20 N. D. 100 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
IV.3. Một vật khối lượng 200 g được ném thẳng đứng từ độ cao 15 m xuống đấi với vận tốc đầu là 5 m/s. Khi chạm đất, vật xuyên sâu vào đất 5 cm và nằm yên tại đó. Lấy g ≈10 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật.
A. 648 N. B. 349 N.
C. 6,490 N. D. 34,9 N
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
Bài IV.4 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Xác định :
a) Công của lực trong giây thứ nhất, giây thứ hai và giây thứ ba.
b) Công suất tức thời của lực tại giây thứ tư. Cho biết công suất tức thời tính theo công thức : P = Fv, với F là lực tác dụng và v là vận tốc tức thời của vật.
Hướng dẫn trả lời:
a. Gia tốc của vật : \(a = {F \over m} = {{5,0} \over {10}} = 0,5(m/{s^2})\)
Quãng đường vật dịch chuyển: \(s = {{a{t^2}} \over 2} = {{0,5{t^2}} \over 2} = 0,25{t^2}\)
Công của lực thực hiện: A = Fs.
- Trong giây thứ nhất (từ 0 đến 1s):
\({s_1} = 0,25t_1^2 = 0,25\left( {{1^2} - 0} \right) = 0,25(m)\)
Suy ra: A1 = Fs1 = 5.0,25 = 1,25 J.
- Trong giây thứ 2 (từ 1s đến 2s):
\({s_2} = 0,25\left( {t_2^2 - t_1^2} \right) = 0,25{\left( {{2^2} - {1^2}} \right)^2} = 0,75\left( m \right)\)
Suy ra: A2 = Fs2 = 5.0,75 = 3,75 J.
Trong giây thứ ba (từ 2s đến 3s):
\({s_3} = 0,25\left( {t_3^2 - t_2^2} \right) = 0,25\left( {{3^2} - {2^2}} \right) = 1,25(m)\)
Suy ra: A3 = Fs3 = 5.1,25 = 6,25 J.
b. Công suất tức thời của lực: P = Fv.
Tại giây thứ tư (t = 4s): v = at = 0,2.4 = 0,8 m/s
Suy ra: P = F.v = 5.0,8 = 4 W.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 62, 63 bài ôn tập chương IV Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu IV.5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh ...
Giải bài tập trang 63, 64 bài ôn tập chương IV Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu IV.8: Một hộp đựng đầy cát khối lượng 2,5 kg được treo bằng sợi dây dài có đầu trên gắn với giá đỡ tại điểm O...
Giải bài tập trang 65 bài 28 cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 28.1: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng ?...
Giải bài tập trang 66 bài 28 cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 28.5: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí ?...