Câu C1 trang 29 SGK Vật lý 10 Nâng Cao
Người nhảy dù có rơi tự do không ?
Giải :
Người nhảy dù không rơi tự do khi đang ở tư thế như trong ảnh vì lực cản không khí là đáng kể.
Câu C2 trang 30 SGK 10 Nâng Cao
Rơi tự do là chuyển động đều hay là nhanh dần ? Làm thế nào biết được điều đó ?
Giải
Rơi tự do là chuyển động nhanh dần
Muốn biết điều này , ta đo quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp . Sẽ thấy quãng đường đo tăng dần nhưng chứng tỏ vận tốc tăng ⇔ Chuyển động nhanh dần.
Câu C3 trang 31 SGK Vật lý 10 Nâng Cao
Hãy xác định yếu tố của vectơ gia tốc rơi tự do
Giải :
Các yếu tốc của vectơ gia tốc rơi tự do \(\overrightarrow g \):
- Điểm đặt tại vật ;
- Phương thẳng đứng , chiều hướng xuống ;
- Độ dài tỉ lệ với độ lớn của g ( theo kết quả thí nghiệm trong bảng 1 thì \(g \approx 9,75\,m/{s^2}\))
Bài 1 trang 32 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Chọn câu sai
A. Khi vật rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau
B. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của không khí
C. Người nhảy dù trên hình 6 .2 đang rơi tự do
D. Mọi vật chuyển động gần mặt dất đều chịu gia tốc rơi tự do
Giải :
Chọn C. Người nhảy dù trên hình 6 .2 đang rơi tự do
Bài 2 trang 32 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5 m . Tìm vận tốc của nó khi chạm đất
Giải :
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ : gốc O \( \equiv \) điểm thả vật
Gốc thời gian là lúc thả vật . Lấy g = 9,8 m/s2 (h.6.2)
Áp dụng công thức liên hệ , ta được :
\(v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.9,8.5} = 9,9(m/s)\)
Bài 3 trang 32 SGK Vật lý 10 Nâng Cao
Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m . Cho rằng vật rơi tự do. Tính thời gian rơi.
Giải :
Rơi tự do từ độ cao h = 80 m so với đất.
Thời gian rơi : \(t = \sqrt {{{2h} \over g}} = \sqrt {{{2.80} \over {9,8}}} \approx 4,04(s)\)
Bài 4 trang 32 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s . Tính khoảng thời gian cách nhau giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất được rơi được 1 s ; 1,5 s
Giải :
Chọn hệ tọa độ gốc O trùng với điểm thả vật, gốc thời gian là lúc vật I bắt đầu rơi
Phương trình chuyển động của vật I :
\({h_1} = {{g{t^2}} \over 2} = 4,9{t^2}(s;m)\)
Phương trình chuyển động của vật II:
\({h_2} = {{g{{(t - 0,5)}^2}} \over 2} = 4,9{(t - 0,5)^2}(s;m)\)
Khoảng cách hai vật:
\(\left| {\Delta h} \right| = {h_1} - {h_2} = 4,9{t^2} - 4,9{(t - 0,5)^2} \)
\(= 4,9t - 1,225(s;m)\)
Tại t = 1s thì \(\left| {\Delta h} \right| = 4,9.1 - 1,225 = 3,675(m)\)
Tại t = 1,5s thì \(\left| {\Delta h} \right| = 4,9.1,5 - 1,225 = 6,125(m)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 36 bài 7 Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 72 km /h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường 50m, vận tốc giảm đi còn một nửa...
Giải bài C1, 1, 2, 3 trang 38, 40 bài 8 Chuyển động tròn đều , tốc độ dài và tốc độ góc SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Câu C1: Khi chuyển động tròn đều , chất điểm có thay đổi vận tốc không ?...
Giải bài tập trang 41, 42, 43 bài 9 Gia tốc trong chuyển động tròn đều SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Câu C1: Có thực là trong chuyển động tròn đều vận tốc không đổi ?...
Giải bài tập trang 48 bài 10 Tính tương đối của chuyển động công thức cộng vận tốc SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Câu 1: Hãy tìm phát biểu sai...