Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Vật lí 10 Nâng cao

CHƯƠNG VIII: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 307 bài 60 Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt và máy lạnh, nguyên lí II nhiệt động lực học SGK Vật lí 10 nâng cao. Câu 1: Chuyển động nào dưới đây không đề cập đến việc biến đổi từ nhiệt sang công?...

Bài 1 trang 307 SGK Vật lí 10 nâng cao

Chuyển động nào dưới đây không đề cập đến việc biến đổi từ nhiệt sang công?

A.Chuyển động quay của đèn kéo quân.

B.Sự bật lên của nắp ấm nước khi nước trong ấm đang sôi.

C.Bèo trôi trên dòng sông.

D.Sự bay lên của khí cầu hở nhờ đốt nóng khí bên trong khí cầu.

Giải:

Chọn C

 


Bài 2 trang 307 SGK Vật lí 10 nâng cao

Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng \({Q_1} = 1,{5.10^6}\) J , truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng \(Q_2' = 1,{2.10^6}\)J .

Hãy tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt này và so sánh nó với hiệu suất cực đại nếu nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh lần lượt là \({250^0}C\) và \({30^0}C\) .

Giải

Hiệu suất thực của động cơ:

\(H = {{{Q_1} - {Q_2}} \over {{Q_1}}} = {{1,{{5.10}^6} - 1,{{2.10}^6}} \over {1,{{5.10}^6}}} = 20\% \)

Hiệu suất cực đại của động cơ:

\({H_{\max }} = {{{T_1} - {T_2}} \over {{T_1}}} = {{\left( {250 + 273} \right) - \left( {30 + 273} \right)} \over {250 + 273}} \approx 42\% \)

So sánh: \(H < {H_{\max }}\)  .

 


Bài 3 trang 307 SGK Vật lí 10 nâng cao

Ở một động cơ nhiệt, nhiệt độ của nguồn nóng là \({520^o}C\), của nguồn lạnh là \({20^o}C\) . Hỏi công cực đạị mà động cơ thực hiện được nếu nó nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng \({10^7}\)J? công cực đại là công mà động cơ nhiệt sinh ra nếu hiệu suất của nó là cực đại.

Giải:

\(\eqalign{
& \left. \matrix{
{H_{{\rm{max}}}} = {{{T_2} - {T_1}} \over {{T_1}}} \hfill \cr
{H_{{\rm{max}}}} = {{{{\left| A \right|}_{{\rm{max}}}}} \over {{Q_1}}} \hfill \cr} \right\} \cr
& \Rightarrow {\left| A \right|_{{\rm{max}}}} = {{{T_2} - {T_1}} \over {{T_1}}}.{Q_1}\cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {{(520+273) - (20+273)} \over {520 + 237}}{.10^7} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 0,{63.10^7} (J)\cr} \)

 


Bài 4 trang 307 SGK Vật lí 10 nâng cao

Để nhiệt độ trong phòng ở \({20^0}C\), người ta dùng một máy lạnh (trong trường hợp này người ta gọi là máy điều hòa không khí) mỗi giờ tiêu thụ công bằng \({5.10^6}\)J.

Tính nhiệt lượng lấy từ không khí trong phòng mỗi giờ, biết rằng hiệu năng của máy lạnh là \(\varepsilon = 4\)

Giải:

\(\varepsilon = {{{Q_2}} \over A} \Rightarrow {Q_2} = \varepsilon A = 4.{5.10^6} = {2.10^7}\)J

 


Bài 5 trang 307 SGK Vật lí 10 nâng cao

Hiệu suất thực của một máy hơi nước bằng nửa hiệu suất cực đại. Nhiệt độ của hơi khi ra khỏi lò hơi (nguồn nóng) là \({227^0}C\) và nhiệt độ của buồng ngưng (nguồn lạnh) là \({77^0}C\) . Tính công của máy hơi nước này nếu mỗi giờ nó tiêu thụ 700 kg than có năng suất tỏa nhiệt là \({31.10^6}\) J/kg.

Giải

Nhiệt lượng cấp cho động cơ trong một giây:

\({Q_1} = {{mg} \over {3600}} = {{{{700.31.10}^6}} \over {3600}} \approx 6,{03.10^6}\) (J)

Hiệu suất động cơ:

\(H = {1 \over 2}{H_{{\rm{max}}}} = {1 \over 2}.{{{T_1} - {T_2}} \over {{T_1}}} = {1 \over 2}.{{(227+273) - (77+273)} \over {227 + 273}} \)

      \(= 0,15\)

Công suất ra của động cơ:

\(P = H{Q_1} = 6,{03.10^6}.0,15 \approx 904\) (kW)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác