Câu C1 trang 86 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Hãy nêu ý nghĩa của đại lượng k trong công thức (19.1).
Giải :
Trong biểu thức Fđh = -k∆l, với cùng độ biến dạng, lò xo nào có k càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn \(=>\) k đặc trưng cho khả năng tạo ra lực đàn hồi.
Câu C2 trang 86 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Trên hình 19.5 , ba lò xo khác nhau có cùng chiều dài tự nhiên. Khi những quả nặng như nhau được treo vào, độ biến dạng của các lò xo khác nhau. Lò xo nào có k lớn nhất ? Nêu ý nghĩa, đơn vị của k.
Giải :
H.19.5 SGK cho \(\Delta {l_1} > \Delta {l_2} > \Delta {l_3}\)
Áp dụng định luật Húc : \(\eqalign{ & P = \left| {{F_{dh}}} \right| = {k_1}\Delta {l_1} = {k_2}\Delta {l_2} = {k_3}\Delta {l_3} \cr & = > \,{k_1} < {k_2} < {k_3} \cr} \)
\(=>\) lò xo có k càng lớn càng khó biến dạng, k càng nhỏ càng dễ biến dạng.
Vậy k đặc trưng cho tính dễ hay khó biến dạng của lò xo.
Đơn vị của k là N/m.
Bài 1 trang 88 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Trong thí nghiệm ở Hình 19.4, gọi độ cứng của lò xo là k, khối lượng vật nặng là m, gia tốc rơi tự do là g. Độ dãn của lò xo phụ thuộc vào những đại lượng nào ?
A. m, k.
B. k, g.
C . m, k, g.
D. m, g.
Giải :
Chọn C (Khi đạt cân bằng thì độ lớn :
\({F_{dh}} = P < = > k\Delta l = mg = > \Delta l = {{mg} \over k}\)
Độ dãn lò xo phụ thuộc m, k, g).
Bài 2 trang 88 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để lò xo dãn ra được 10 cm ?
Giải :
Ta có \(m = {{k\Delta l} \over g} = {{100.0,1} \over {9,8}} \approx 1,02\,(kg).\)
Bài 3 trang 88 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu \({v_0} = 0\) . Sau 50 s đi được 400 m . Khi đó cáp nối hai ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là \(k = 2,{0.10^6}\,N/m\) ? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ô tô con.
Giải
Khi ô tô tải chạy , dây cáp bị kéo căng , tác dụng lực căng lên ô tô con gây gia tốc cho ô tô con, áp dụng định luật II Niu - tơn và định luật Húc, ta có:
\(\left. \matrix{ T = ma \hfill \cr T = k\Delta l \hfill \cr} \right\} = > k\Delta l = ma = > \Delta l = {{ma} \over k}\,(1)\)
Ô tô con chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu nên :
\(a = {{2.S} \over {{t^2}}} = {{2.400} \over {50}} = 0,32\,(m/{s^2})\)
Vậy \(\Delta l = {{2000.0,32} \over {2,{{0.10}^6}}} = 3,{2.10^{ - 4}}(m) = 0,32\,(mm)\)
Bài 4 trang 88 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300 g vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm quả cân 200 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy \(g = 10\,m/{s^2}\).
Giải
Ta có:
\(\eqalign{ & {l_1} - {l_0} = \Delta {l_1} = {{{m_1}g} \over k}\,(1) \cr & {l_2} - {l_0} = \Delta {l_2} = {{({m_1} + {m_2})g} \over k}(2) \cr} \)
Lấy (2 ) - (1), được :
\({l_2} - {l_1} = {{{m_2}g} \over k} \)
\(= > k = {{{m_2}g} \over {{l_2} - {l_1}}} = {{0,2.10} \over {(33 - 31){{.10}^{ - 2}}}} = 100\,(N/m)\)
Từ (1) \( = > {l_0} = {l_1} - {{{m_1}g} \over k} = 0,31 - {{0,3.10} \over {100}} = 0,28\,(m) \)
\(= 28\,cm\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 89, 90, 93 bài 20 Lực ma sát SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Câu C1: Qua thí nghiệm, hãy rút ra nhận xét về phương, chiều của lực ma sát nghỉ...
Giải bài tập trang 94, 96, 97 bài 21 Hệ quy chiếu có gia tốc, lực quán tính SGK Vật Lí 10 Nâng Cao. Câu C1: Trong hệ quy chiếu gắn với xe, định luật I Niu-tơn có còn được nghiệm đúng nữa không?...
Giải bài tập trang 99, 102, 103 bài 22 Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm; hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng SGK Vật lý 10 Nâng Cao. Câu C1: Trong thí nghiệm ở Hình 22.3...
Giải bài tập trang 106 bài 23 Bài tập về động lực học SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Câu 1: Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc...