Câu C1 trang 229 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao
Công thức (46.5) áp dụng cho khí thực hay khí lí tưởng ?
Giải :
Công thức \({P \over T} = \)hằng số áp dụng cho khí lí tưởng . Tuy nhiên , có thể áp dụng gần đúng nó cho khí thực có nhiệt độ và áp suất không cao .
Bài 1 trang 230 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao
Hãy chọn câu đúng .
Khi làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi thì
A.áp suất khí không đổi .
B.số phân tử trong đơn vị thể tích không đổi .
C.số phân tử trong đơn vị thể tich tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ .
D.số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ .
Giải:
Chọn B
Bài 2 trang 230 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao
Một bình được nạp khí ở nhiệt độ \({33^0}C\) dưới áp suất 300kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ \({37^0}C\)
Giải
Coi V = hằng số thì \(\eqalign{& {{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{{T_2}} \over {{T_1}}} \Rightarrow {p_2} ={{{T_2}} \over {{T_1}}}{p_1} = {{310} \over {306}}.300 \approx 304(kPa) \cr & \Delta p = {p_2} - {p_1} = 4(kPa) \cr} \)
Bài 3 trang 230 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao
(Nối tiếp bài tập vận dụng ở bài 45)
0,1 mol khí ở áp suất \({p_1} = 2atm\), nhiệt độ \({t_1} = {0^0}C\) có thể tích \({V_1} = 1,12l\) (biểu diễn bởi điểm B trên hình 45.2) . Làm cho khí nóng lên đến nhiệt độ \({t_2} = {102^0}C\) và giữ nguyên thể tích khối khí .
a)Tính áp suất \({p_2} \) của khí .
b) Vẽ tiếp trên đồ thị p-V (Hình 45.2) đường biểu diễn quá trình làm nóng đẳng tích(thể tích không đổi ) nói trên .
Giải
\(\eqalign{& {{{p_2}} \over {{T_2}}} = {{{p_1}} \over {{T_1}}} \cr & \Rightarrow {p_2} = {{{T_2}} \over {{T_1}}}.{p_1} = {{273 + 102} \over {273}} = 2,75atm \cr} \)
Bài 4 trang 230 SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao
Một lượng hơi nước có nhiệt độ \({100^0}C\) và áp suất \({p_{100}} = 1atm\) ở trong bình kín . Làm nóng bình và khí đến nhiệt độ \({150^0}C\) thì áp suất khí trong bình bằng bao nhiêu? Thành lập công thức cho áp suất của khí ở nhiệt độ t (Xen-xi-út) bất kì theo \({p_{100}}\) .
Giải
-Trạng thái thứ nhất của khí :
\(\eqalign{
& {V_1};{t_1} = {100^0}C \cr
& \Rightarrow {T_1} = 373K;{p_1} = {p_{100}} = 1atm \cr} \)
Bình là kín ;coi dãn nở của bình không đánh kể thì ở trạng thái thứ hai có
\(\eqalign{
& {V_2} = {V_1};{t_2} = {150^0}C \Rightarrow {T_2} = 423K;{p_2}? \cr
& {p_2} = {{{T_2}} \over {{T_1}}}.{p_1} = {{423} \over {373}}.1 = 1,134(atm) \cr} \)
- Ở trạng thái nào đó có \(V = {V_1};t;p\) thì công thức tính áp suất ở trạng thái đó theo áp suất ở \({100^0}C\) là :
\(p = {{t + 273} \over {373}}.{p_1}.\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 232, 233 bài 47 Phương trình trạng thái của khí lí tưởng, định luật Gay luy-xác SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao. Câu C1: Với một lượng khí đã cho thì hằng số trong công thức (47.4) có một giá trị duy nhất hay có thể có nhiều giá trị ?...
Giải bài tập trang 237 bài 48 Phương trình Cla-pê-rôn-men-đê-lê-ép SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao. Câu 1: Hãy chọn câu đúng ...
Giải bài tập trang 247, 249 bài 50 Chất rắn SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao. Câu C1: Hãy quan sát ảnh chụp của bốn vật rắn ở hình 50.1 và nhận xét về hình dạng bên ngoài của chúng...
Giải bài tập trang 251, 253, 254 bài 51 Biến dạng cơ của vật rắn SGK Vật lý lớp 10 Nâng cao. Câu C1: Hãy mô tả sự biến dạng của bốn vật rắn dưới tác dụng của các lực ngoài vẽ ở hình 51.1...