Bài 15.6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là
A. 4 s ; 120 m. B. 8 s ; 240 m.
C. 2,8 s ; 84 m. D. 2 s ; 60 m.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
Bài 15.7 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.
Hướng dẫn trả lời:
Tính thời gian chuyển động của vận động viên:
\(h = {1 \over 2}g{t^2} = > t = \sqrt {{{2h} \over g}} = \sqrt {{{2.90} \over {9,8}}} = 4,2(s)\)
Áp dụng công thức tính tầm bay xa:
\({L_{\max }} = {v_0}t = > {v_0} = {{{L_{\max }}} \over t} = 42(m/s)\)
Bài 15.8 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18 m/s. Vách đá cao 50 m so với mặt nước biển. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Sau bao lâu thì hòn đá chạm vào mặt nước ?
b) Tính tốc độ của hòn đá lúc chạm vào mặt nước.
Hướng dẫn trả lời:
a. \(y = h = {1 \over 2}g{t^2} = > t = \sqrt {{{2h} \over g}} = \sqrt {{{2.50,0} \over {9,8}}} = 3,19 \approx 3,2(s)\)
b.
\(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} = \sqrt {v_0^2 + {{(gt)}^2}} = \sqrt {{{(18,0)}^2} + {{(9,8.3,19)}^2}} \)
= 36,06 ≈ 36 m/s
Bài 15.9 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một máy bay đang bay ngang với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Bao lâu sau thì gói hàng sẽ rơi đến đất ?
b) Tầm bay xa (tính theo phương ngang) của gói hàng là bao nhiêu ?
c) Gói hàng bay theo quỹ đạo nào ?
Hướng dẫn trả lời:
a. \(t = \sqrt {{{2h} \over g}} = \sqrt {{{2.490} \over {9,8}}} = 10(s)\)
b. Gọi v0 là tốc độ của gói hàng khi rời khỏi máy bay. Ta có:
Lmax = v0t = 150.10 = 1500 m.
c. Quỹ đạo parabol.
Bài 15.10 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một vật được ném lên thẳng đứng sau 2 s lại rơi xuống đến vị trí ban đầu. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính :
a) Tốc độ ban đầu v0 của vật.
b) Độ cao h mà vật đạt tới.
Hướng dẫn trả lời:
a. Chuyển động ném lên thẳng đứng là chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc là – g (chọn chiều dương hướng lên).
\(y = {v_0}t - {1 \over 2}g{t^2} = 0 = > t = {{2{v_0}} \over g} = 2s = > {v_0} = 9,8(m/s)\)
b. \({y_{\max }} = h = {{v_0^2} \over {2g}} = {{{(9,8)} \over {2.9,8}}^2} = 4,9(m)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 37, 38 bài ôn tập chương II động lực học chất điểm Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu II.1: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40 N hướng về phía Đông...
Giải bài tập trang 38, 39 bài ôn tập chương II Động lực học chất điểm Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu II.5: Một chất điểm nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực Fl, F2 và F3 có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N và 10 N...
Giải bài tập trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu II.9: Hai đội A và B chơi trò chơi kéo co. Nếu đội A kéo dây bằng một lực có độ lớn bằng 250 N...
Giải bài tập trang 41, 42 bài 17 cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 17.1: Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng...