Bài II.2, II.3, II.4, II.5, II.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
II.2. Một chất điểm nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực Fl, F2 và F3 có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N và 10 N. Hợp lực của hai lực F1 và F2 có độ lớn là
A.14 N. B.10 N.
C. 2 N. D. Không xác định được.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B
II.3. Hai vật giống nhau, mỗi vật có trọng lượng P, đặt chồng lên nhau. Vật trên được buộc vào tường bằng một sợi dây. Vật dưới được kéo sang phải bằng một lực F nằm ngang (H.II.1).Hệ số ma sát trượt giữa các mặt tiếp xúc là µt. Hỏi lực F phải lớn hơn giá trị nào dưới đây thì vật dưới bắt đầu trượt ? Cho rằng lực ma sát nghỉ cực đại bằng lực ma sát trượt.
A.3 µt P B. 2 µt P C.5/2 µt P D. µt P
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
II.4. So sánh trọng lượng của nhà du hành vũ trụ trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính bằng 2 lần bán kính Trái Đất với trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất. Chọn đáp án đúng.
A. Bằng nhau B. Nhỏ hơn 2 lần.
C. Nhỏ hơn 4 lần. D. Lớn hơn 2 lần.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
II.5. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 15 cm. Lò xo được giữ cố định một đầu. còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ?
A. 150 N/m. B. 30 N/m. C. 25 N/m. D. 1,5 N/m.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
II.6. Một ô tô có khối lượng 1500 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 45 km/h. Biết bán kính cong của cầu là 75 m. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực của ô tô lên cầu vượt tại điểm cao nhất là
A. 15 000 N. B. 3 120 N.
C. 18 100 N. D. 11 875 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D
Bài II.7 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Cặp lực nào dưới đây là cặp "lực và phản lực" theo định luật III Niu-tơn ? Cặp lực nào là cặp lực cân bằng ?
a) Con ngựa kéo xe chuyển động có gia tốc về phía trước ; xe kéo ngựa về phía sau.
b) Con ngựa kéo xe về phía trước nhưng xe vẫn đứng yên ; xe kéo ngựa về phía sau.
c) Con ngựa kéo xe về phía trước nhưng xe vẫn đứng yên ; mặt đất tác dụng vào xe một lực bằng về độ lớn nhưng ngược chiều.
d) Trái Đất tác dụng vào xe một lực hút hướng thẳng đứng xuống dưới ; mặt đất tác dụng vào xe một lực bằng về độ lớn và ngược chiều ?
Hướng dẫn trả lời:
Cặp "lực và phản lực": a và b
Cặp "lực cân bằng": c và d
Bài II.8 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một quả bóng, khối lượng 0,2 kg được ném về phía một vận động viên bóng chày với tốc độ 30 m/s. Người đó đùng gậy đập vào quả bóng cho bay ngược lại với vận tốc 20 m/s. Thời gian gậy tiếp xúc với bóng là 0,025 s. Hỏi ỉực mà bóng tác dụng vào gậy có độ lớn bằng bao nhiêu và có hướng thế nào ?
Hướng dẫn trả lời:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động lúc đầu của quả bóng.
Lực mà gậy đập vào quả bóng là:
\(F = ma = m{{\Delta v} \over {\Delta t}} = 0,2{{\left[ {( - 20) - (30)} \right]} \over {0,025}} = - 400(N)\)
Lực mà bóng tác dụng vào gậy là F’ = - F = 400 N.
F’ > 0 => Lực hướng theo chiều chuyển động ban đầu của quả bóng.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu II.9: Hai đội A và B chơi trò chơi kéo co. Nếu đội A kéo dây bằng một lực có độ lớn bằng 250 N...
Giải bài tập trang 41, 42 bài 17 cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 17.1: Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng...
Giải bài tập trang 42 bài 17 cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 17.4: Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích...
Giải bài tập trang 43, 44 bài 18 cân bằng của một vật có trục quay cố định, momen lực Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 18.1: Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O...