Tường thuật câu kể
Câu tường thuật là câu thuật lại một cách gián tiếp lời của người khác. Muốn chuyển từ câu kế (statement) trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta phải xem xét một số vấn đề sau:
* Một số thay đổi về thì (Tense changes):
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ờ thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiêp (indirect reported speech) theo quy tắc sau:
Speaker’s words |
|
Reported statement |
will/ shall |
-> |
would/ should |
am/ is/ are going to |
-» |
was/ were going to |
present simple |
-> |
past simple |
present continuous |
-» |
past continuous |
past continuous |
—> |
past perfect continuous |
present perfect |
—» |
past perfect |
past simple |
—> |
past perfect |
must |
-» |
had to |
can |
-> |
could |
|
+ Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại thì thì (tense) của động từ chính được giữ nguyên khi chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp.
Ví dụ:
“I’m arriving at about 6.00,” says she.
She says (that) she’s arriving at about 6.00.
Cô ấy nói (rằng) khoảng 6 giờ cô ấy sẽ đến.
Lưu ý:
Ví dụ: He told (= said to) Helen (that) he didn’t like cofee.
Anh ấy cho Helen biết (rằng) anh ấy không thích cà phê.
would —> would, could -» could, might -» might, should —> should, ought to -» ought to
Một số chuyển đối khác (Some other changes):
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà độna từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chi thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
Speaker's words Reported statement
today --> that day
tonight --> that night
tomorrow --> the next day/ the following day
yesterday --> the day before/ the previous day
ago --> before
now --> then
next/ on Tuesday --> the next/ following Tuesday
last Tuesday --> the previous Tuesday/ the Tuesday before
the day after tomorrow ---> in two days' time/ two days later
this --> that
these --> those
here --> there
Ví dụ:
I'm leaving here tomorrow ” said Mary.
Mary said (that) she was leaving there the next day.
Ở bài 10. chúng ta đã học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì hiện tại đơn và tương lai đơn. Ở bài này chúng ta học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
Work with a partner. Where should these people go on their visits to Viet nam? Why?
Liz: Thanks for inviting me to the rice-cooking festival, Ba. Can you explain what is happening? Ba: Sure. There are three competitions: water-fetchins, fire-making and rice-cooking.
Work with a partner. Mrs. Quyen is talking to Lan about their preparations for Tet. Put their sentences in the correct order. Start like this: