Ở bài 10. chúng ta đã học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì hiện tại đơn và tương lai đơn. Ở bài này chúng ta học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
* Công thức chung:
BE + PAST PARTICIPLE
* Quy tắc chuyển đổi:
- Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
- BE được chia theo thì của động từ ờ câu chủ động.
* Thể bị động với quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
Simple past: s + was/ were + past participle (+ by agent).
Present perfect: s + has/ have been + past participle (+ by agent).
Ví Dụ
Tôi đã mua quyển từ điển này hôm qua.
Quyên từ điến này được (tôi) mua hôm qua.
Cơn gió đã làm hư hại nhiều ngôi nhà.
Nhiều ngôi nhà đã bị cơn gió làm hư hại
Work with a partner. Where should these people go on their visits to Viet nam? Why?
Liz: Thanks for inviting me to the rice-cooking festival, Ba. Can you explain what is happening? Ba: Sure. There are three competitions: water-fetchins, fire-making and rice-cooking.
Work with a partner. Mrs. Quyen is talking to Lan about their preparations for Tet. Put their sentences in the correct order. Start like this:
1. Listen to the conversation and fill in the gaps. 2. Hoàn thành thông tin sau.