LANGUAGE FOCUS
1. Work with a partner. Ask and answer questions about Y&Y Spring activity program.
(Cùng với bạn em, hãy hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn Đội.)
Dịch bài:
a) Khi nào họ sẽ thu gom và đổ rác?
=> Vào ngày mùng 9 tháng 1.
b) Họ sẽ thu gom và đổ rác ở đâu?
=> Ở chợ Đồng Xuân.
c) Họ sẽ bắt đầu và kết thúc công việc lúc mấy giờ?
=> Họ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 5 giờ chiều.
Chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh - Bạn đã sẵn sàng?
Hoạt động |
Địa điểm |
Ngày |
Giờ |
Thu gom và đổ rác |
Chợ Đồng Xuân |
9 tháng 1 |
8h sáng – 5h chiều |
Trồng và tưới cây dọc đường |
Các con đường ở trung tâm thành phố |
2 tháng 2 |
7h sáng – 10h sáng |
Giúp đỡ người già và trẻ em đường phố |
Trại dưỡng lão và trại trẻ mồ côi của thành phố |
26 tháng 3 |
7h sáng - 4h chiều |
Tập trung hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa |
Sân vận động trung tâm |
15 tháng 4 |
5h chiều – 9h tối |
Hướng dẫn giải:
1.
- When do they plant and water trees along streets?
=> On February 2.
- Where do they plant and water trees along the streets?
=> On the City center streets.
- What time do they start and finish work?
=> They start at 7 am and finish at 10 am.
2.
- When do they help the elderly and street children?
=> On March 26.
- Where do they help the elderly and street children?
=> At the City rest home and orphanage.
- What time do they start and finish work?
=> They start at 7 am and finish at 4 pm.
3.
- When do they have big gathering to support cultural-sport programs?
=> On April 15.
- Where do they have big gathering to support cultural-sport programs?
=> In the Central stadium.
- What time do they start and finish work?
=> They start at 5 pm and finish at 9 pm.
Tạm dịch:
1.
- Khi nào họ trồng và tưới cây dọc đường?
=> Vào ngày 2 tháng 2.
- Họ trồng và tưới cây trên đường ở đâu?
=> Trên các con đường ở trung tâm thành phố.
- Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?
=> Họ bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 10 giờ sáng.
2.
- Khi nào họ giúp người già và trẻ em đường phố?
=> Vào ngày 26 tháng 3.
- Họ giúp đỡ người già và trẻ em ở đâu?
=> Tại nhà dưỡng lão và trại trẻ mồ côi của thành phố.
- Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?
=> Họ bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.
3.
- Khi nào họ tập trung hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa?
=> Vào ngày 15 tháng 4.
- Họ có tập trung để hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa ở đâu?
=> Tại sân vận động trung tâm.
- Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?
=> Họ bắt đầu lúc 5 giờ chiều và kết thúc lúc 9 giờ tối.
2. Work with a partner.
(Hãy làm việc với bạn em.)
a) Look at the table. Talk about our friends’ hobbies.
(Em hãy nhìn bảng sau và nói về sở thích của bạn em.)
A: Ba loves playins soccer, but he doesn't like washing up
B: Lan doesn’t like playing soccer and she doesn't like washing up, either.
Hướng đãn giải:
A: Ba loves playing soccer, but he doesn't like washing up.
B: Lan doesn't like playing soccer and she doesn’t like washing up, either.
A: Ba hates cooking meals, but he likes performing music.
B: Lan likes cooking meals and she likes performing music.
A: Ba doesn't like gardening and Lan doesn't, either.
B: Ba likes gathering broken glasses and Lan does, too.
A: Ba likes watching TV and he loves camping, too.
B: Lan loves watching TV and she likes camping, too.
A: Ba hates playing badminton, but he likes doing homework.
B: Lan doesn't like playing badminton and she hates doing homework.
Tạm dịch:
A: Ba thích chơi bóng đá, nhưng cậu ấy không thích rửa bát.
B: Lan không thích chơi bóng đá và cô ấy cũng không thích rửa bát.
A: Ba ghét nấu ăn, nhưng cậu ấy thích biểu diễn âm nhạc.
B: Lan thích nấu ăn và thích chơi nhạc.
A: Ba không thích làm vườn và Lan cũng thế.
B: Ba thích thu thập kính vỡ và Lan cũng thế,
A: Ba thích xem TV và cậu ấy cũng thích cắm trại.
B: Lan thích xem TV và cô ấy cũng thích cắm trại.
A: Ba ghét chơi cầu lông, nhưng cậu ấy thích làm bài tập về nhà.
B: Lan không thích chơi cầu lông và cô ấy ghét làm bài tập về nhà.
b. Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner.
(Hãy sao bảng trên vào vở bài tập của em rồi hoàn thành nó bằng những thông tin về bản thân em, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn em.)
Hướng dẫn giải:
1. A: Do you like playing soccer?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love playing soccer.
2. A: Do you like washing up?
B: Yes. I love it. What about you?
A: No. I hate it.
3. A: Do you like cooking meals?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love cooking.
4. A: Do you like performing music?
B: Yes. I love it. What about you?
A: No. I hate it.
5. A. Do you like doing gardening?
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love gardening.
6. A: Do you like gathering broken glasses.
B: No. I hate it. What about you?
A: Yes. I love gathering broken glasses.
Tạm dịch:
1. A: Bạn có thích chơi bóng đá không?
B: Không. Mình ghét bóng đá. Thế còn bạn?
A: Có. Mình rất thích chơi bóng đá.
2. A: Bạn có thích rửa bát không?
B: Có. Mình thích rửa bát. Thế còn bạn?
A: Không. Mình ghét nó.
3. A: Bạn có thích nấu ăn không?
B: Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình thích nấu ăn.
4. A: Bạn có thích biểu diễn âm nhạc không?
B: Có. Mình thích nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình ghét nó.
5. A. Bạn có thích làm vườn không?
B: Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình thích làm vườn.
6. A: Bạn có thích thu gom thủy tinh vỡ?
B: Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?
A: Có. Mình thích thu gom thủy tinh vỡ.
3. Work with a parner.
(Hãy làm việc với bạn em.)
a. Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner.
(Dùng các diễn đạt cho trong khung để hỏi xin sự giúp đỡ, sau đó luyện nói với bạn em.)
help me with this math problem buy a ticket water the flower in the garden take me across the road |
A.
Woman: Can/Could you help me, please?
Man: Yes, certainly.
Woman: Can you _________?
B.
Old Woman: Could you do me a favor?
Boy: What can I do for you?
Old Woman: Can you _________?
C.
Boy: I need a favor.
Girl: How can I help?
Boy: Could you ________?
D.
Grandpa: Can you help me, please?
Niece: Yes. Of course.
Grandpa: Can you __________ ?
Hướng dẫn giải:
A:
Woman: Can/ Could you help me, please?
Man: Yes, certainly.
Woman: Can you buy a ticket?
B:
Old woman: Could you do me a favor?
Boy: What can I do for you?
Old woman: Can you take me across the road?
C:
Boy: I need a favor.
Girl: How can I help?
Boy: Could you help me with this math problem?
D.
Grandpa: Can you help me, please?
Niece: Yes. Of course.
Grandpa: Can you water the flowers in the garden?
Tạm dịch:
A:
Người phụ nữ: Anh có thể giúp tôi không?
Man: Được, chắc chắn rồi.
Người phụ nữ: Anh có thể giúp tôi mua một chiếc vé không?
B:
Bà già: Cháu có thể giúp bà không?
Boy: Cháu có thể giúp gì cho bà ạ?
Bà già: Cháu có thể đưa bà qua đường không?
C:
Boy: Mình cần được giúp đỡ.
Cô gái: Mình có thể giúp gì cho bạn?
Boy: Bạn có thể giúp mình giải bài toán này không?
D.
Ông nội: Cháu có thể giúp ông không?
Cháu: Vâng. Tất nhiên rồi ạ.
Ông nội: Cháu có thể tưới hoa trong vườn giúp ông không?
b. Use useful expressions in the boxes on page 55 to complete the dialogues. Then practice the dialogues with a partner.
(Hãy dùng các diễn đạt cho trong khung ở trang 55 để hoàn thành các hội thoại sau rồi luyện nói với bạn em.)
Asking for favors |
Responding to favors |
Can/Could you help me, please? Could you do me a favor? I need a favor. Can/Could you ... ? |
Certainly/ Of course/ Sure No problem. What can I do for you? How can I help you? I'm sorry. I'm really busy. |
Offering assistance |
Responding to assistance |
May I help you? Do you need any help? Let me help you. |
Yes/No. Thank you. Yes. That’s very kind of you. No. Thank you. I’m fine. |
A: __________ help you?
B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?
A: ____________ any help?
B: No. Thank you. I’m fine.
A: Oh. This bag is heavy
B: Let____________ .
A: Yes. That’s ________ of you.
Hướng dẫn giải:
A: May I help you?
B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?
A: Do you need any help?
B: No. Thank you. I’m Fine.
A: Oh. This bag is heavy.
B: Let me help you.
A: Yes. That's very kind of you.
Tạm dịch:
A: Mình có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng. Cảm ơn bạn. Bạn có thể điền vào mẫu này giúp mình không?
A: Bạn có cần giúp đỡ không?
B: Không cần đâu. Cảm ơn bạn. Mình ổn.
A: Oh. Cái túi này nặng quá.
B: Hãy để mình giúp bạn.
A: Vâng. Bạn thật tốt bụng.
Loigiaihay.com
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary ) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 7
Thì hiện tại hoàn thành với for và since diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc có thể kéo dài đến tương lai.
So sánh tính từ ở bậc ngang bằng. Dạng khẳng định : s + V + as + adj. + as.
Na is new to the neighborhood. She’s talking with Wa about what she going to do on the weekend.