Language Focus
● Passive form
● Adjective followed by - an infinitive
- a noun clause
(Hãy làm việc với bạn em.
Hãy đọc chỉ dẫn về cách tái chế thủy tinh. Em hãy xem các chỉ dẫn rồi viết lại chúng ở dạng bị động và xếp tranh theo trật tự đúng.)
Hướng dẫn giải:
* Câu bị động:
a. The glass is broken into small pieces.
b. Then the glass is washed with a detergent liquid.
c. The glass pieces are completely dried.
d. They are mixed with certain specific chemicals.
e. The mixture is melted until it becomes a liquid.
f. A long pipe is used to dip into the liquid and then the liquid is blown into intended shapes.
* Trật tự tranh: 1 –> 4 –> 3 –> 5 –> 2 –> 6
Tạm dịch:
a) Làm vỡ thủy tinh thành từng miếng nhỏ.
=> Thủy tinh được chia thành từng miếng nhỏ.
b) Sau đó rửa thủy tinh bằng chất lỏng tẩy rửa.
=> Sau đó, thủy tinh được rửa bằng chất lỏng tẩy rửa.
c) Sấy khô hoàn toàn các mảnh thủy tinh.
=> Các miếng thủy tinh được sấy khô hoàn toàn.
d) Trộn chúng với một số hóa chất cụ thể.
=> Các mảnh thủy tinh được trộn với một số hóa chất cụ thể.
e) Làm tan chảy hỗn hợp cho đến khi nó trở thành chất lỏng.
=> Hỗn hợp được đun chảy cho đến khi nó trở thành chất lỏng.
f) Sử dụng một cái ống dài, nhúng nó vào chất lỏng, sau đó thổi chất lỏng vào các hình dạng dự định.
=> Một ống dài được sử dụng để nhúng vào chất lỏng và sau đó chất lỏng được thổi thành hình dạng dự định.
2. A famous inventor, Dr. Kim, is going to build a time machine. One of his assistants. hai. is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets.
(Tiến sĩ Kim, một nhà khoa học nổi tiếng sắp sửa lắp ráp một cỗ máy thời gian. Hải, một trong những phụ tá của ông hỏi ông một vài câu hỏi về phát minh này. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong ngoặc.)
Hai: When (0) will the project be started, Doctor? (start)
Dr. Kim: Very soon.
Hai: Many people want to see the time machine.
Dr. Kim: Yes. It (1) __________________to the public when it is finished. (show)
Hai: (2) _____________ it _________by the end of the year, Doctor? (build)
Dr. Kim: I'm afraid not, but it (3) _____before Tet. (finish)
Hai: (4) __________ it _________by you? (make)
Dr. Kim: No, I need you to build it. When can you start?
Hai: Let’s begin tomorrow.
Hải: |
Khi nào dự án được bắt đầu, tiến sĩ? |
Tiến sĩ Kim: |
Sẽ sớm thôi |
Hải: |
Rất nhiều người muốn được xem cỗ máy thời gian. |
Tiến sĩ Kim: |
Đúng vậy. Nó sẽ được trưng bày trước công chúng khi nó được hoàn thành. |
Hải: |
Nó sẽ được xây dựng vào cuối năm nay đúng không thưa tiến sĩ? |
Tiến sĩ Kim: |
Tôi e là không, nhưng nó sẽ được hoàn thành trước Tết. |
Hải: |
Nó sẽ được thực hiện bởi ngài đúng không? |
Tiến sĩ Kim: |
Không, tôi cần anh xây dựng nó. Khi nào anh có thể bắt đầu? |
Hải: |
Hãy bắt đầu vào ngày mai nhé. |
(Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng từ cho trong khung.)
easy/ understand dangerous/ go difficult/ follow
hard/ believe important/ wait
a) Ba: Turn right, then left, and the left again.
Nam: It's (0) difficult to follow your directions. Can you start again, please?
b) Mr. Dao: Can you do the exercise, Hoa?
Hoa: Yes, Mr. Dao. It's (1) _____ .
c) Lan: In the future, mankind might live on the moon.
Nga: Really? It's (2) _____ .
d) Mrs. Thoa: Stop, Tuan! It's (3) _____ near the stove.
Tuan: Sorry, Mom.
e) Hoa: Should I stir the mixture, aunt Thanh?
Aunt Thanh: No. It's (4) _____ for five minutes.
Hướng dẫn giải:
(1) easy to understand
(2) hard to believe
(3) dangerous to go
(4) important to wait
Tạm dịch:
dễ / hiểu nguy hiểm / đi khó khăn / theo
khó/ tin quan trọng / chờ đợi
a) Ba: Cậu rẽ phải, rồi rẽ trái và rẽ trái lần nữa.
Nam: Thật khó để làm theo chỉ dẫn của bạn. Bạn có thể bắt đầu lại được không?
b) Thầy Đào: Em có thể làm được bài tập này không?
Hoa: Vâng, thưa thầy. Bài này khá dễ hiểu.
c) Lan: Trong tương lai, loài người có thể sống trên mặt trăng.
Nga: Thật sao? Thật khó tin.
d) Bà Thoa: Dừng lại, Tuấn! Quá nguy hiểm khi đi gần bếp lò.
Tuấn: Con xin lỗi mẹ.
e) Hoa: Cháu khuấy hỗn hợp này nhé dì?
Dì Thanh: Chưa đâu. Điều quan trọng là phải đợi năm phút.
4. Complete the letter. Use the correct forms of the verb be and the adjectives in the box.
(Em hãy hoàn thành bức thư này, dùng hình thức đủng của động từ be và tính từ cho trong khung.)
Hướng dẫn giải:
Dear Nam,
Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam. Congratulations!
Aunt Mai (1) was happy that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf.
I (2) am relieved that your mother is feeling better. Please give her my love.
We're looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) is afraid that the day is wrong. (4) Are you sure that you're arriving on Saturday 20th?
I (5) am certain that there are no trains from Ha Noi on Saturday.
Write soon and confirm your arrival date and time.
Love,
Grandma
Tạm dịch:
happy = delight: vui vẻ
certain = sure: chắc chắn
relieved: an tâm
afraid: e sợ
Nam thân mến,
Ông của cháu và bà rất vui vì cháu đã vượt qua kỳ thi tiếng Anh của mình. Chúc mừng cháu nhé!
Dì Mai rất vui vì cháu đã nhớ sinh nhật của dì ấy vào tuần trước. Dì ấy nói với bà rằng cháu đã tặng cho dì ấy một chiếc khăn rất đẹp.
Bà đã nhẹ nhõm hơn khi biết rằng mẹ của cháu đã thấy tốt hơn. Thay bà gửi lời hỏi thăm đến mẹ cháu nhé.
Ông bà rất mong được gặp bạn vào tháng Sáu. Tuy nhiên, ông nội sợ rằng ngày đi đã bị sai. Cháu có chắc chắn rằng cháu sẽ đến vào thứ Bảy ngày 20 không?
Bà chắc chắn rằng không có chuyến tàu nào xuất bến từ Hà Nội vào thứ Bảy.
Viết thư cho ông bà sớm và xác nhận ngày và giờ mà cháu đến nhé.
Yêu cháu nhiều,
Bà
Loigiaihay.com
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 1
Trong tiếng Anh. có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, hay còn gọi là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ được dùng như tính từ.
“Do you mind if I..?/ Would you mind if I...?/ Would you mind + V-ing?” * Chúng ta dùng cấu trúc: Do you mind if I + V (simple present)...? Would you mind if I + V (simple past)...? để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. cấu trúc này có nghĩa là: “Tôi (làm gì có được không?/Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn không? ” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói: - Please do. (Bạn cứ làm đi.)
Work with two classmates. Match the places of interest in Viet Nam with their names