Language Focus
● Passive form: be + past participle
● Compound words: rice-cooking, fire-making, etc.
● Reported speech
1. Complete the sentences. Use the passive forms of the verbs in the box. Decide whether the time is past, present or future.
(Hoàn thành những câu sau dùng dạng bị động của động từ trong khung, lưu ý thời gian ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.)
put make perform write hold award decorate
a) Christmas songs_____________ for people in towns and villages eight hundred years ago.
b) On Christmas Eve in the early 1500s, a free______________ and_______ in the market place in the Latvian city of Riga.
c) In the rice-cooking festival, a fire______________ in the traditional way.
d) An English-speaking contest______________________ at Nguyen Hue School next month.
e) The first prize___________ to the Mekong Team just after the final match yesterday.
f) The Christmas carol “Silent Night, Holy Night” ________________________ in Austria by Franz Gruber in the 19th century.
Hướng dẫn giải:
a) Christmas songs were performed for people in towns and villages eight hundred years ago.
b) On Christmas Eve in the early 1500s, a tree was decorated and put in the market place in the Latvian city of Riga.
c) In the rice-cooking festival, a fire was made in the traditional way.
d) An English-speaking contest will be held at Nguyen Hue School next month.
e) The first prize was awarded to the Mekhong Team just after the final match yesterday.
f) The Christmas carol "Silent Night, Holy Night" was written in Austria by Franz Gruber in the 19th century.
Tạm dịch:
a) Các bài hát Giáng sinh được trình diễn cho những người ở các thị trấn và làng mạc cách đây tám trăm năm.
b) Vào đêm Giáng sinh vào đầu những năm 1500, một cái cây được trang trí và đặt tại một khu chợ ở thành phố Riga của Latvia.
c) Trong lễ hội nấu cơm, lửa được tạo ra theo cách truyền thống.
d) Một cuộc thi hùng biện tiếng Anh sẽ được tổ chức tại Trường Nguyễn Huệ vào tháng tới.
e) Giải nhất được trao cho Đội Mekhong ngay sau trận chung kết ngày hôm qua.
f) Bài hát Giáng sinh "Đêm Thánh yên bình" được viết bởi Áo bởi Franz Gruber vào thế kỷ 19.
2. Complete the conversation. Use the verbs in the box.
(Hoàn thành hội thoại sau, dùng động từ trong khung.)
break (2) jumble scatter pull
Hanh and her mother have just got home from the market.
Hanh: Mom! Something has happened to our kitchen.
Mrs. Thanh: What’s wrong?
Hanh: Mom! Look. The cupboard is open and everything has been (1) ______ .
Mrs. Thanh: Oh, no. The jar I like has been (2)__________ .
Hanh: Many bowls and dishes have been (3) ___________ , too. And look at this, Mom. The dried mushrooms have been (4) ______________ all over the floor.
Mrs. Thanh: And where is the pan of fish I left on the stove?
Hanh: Here it is. It has been (5)________________ into the sink. The fish has gone.
Mrs. Thanh: Who has done all this?
Hanh: Mom, it must have been the cat!
Hướng dẫn giải:
1. jumbled
2. broken
3. broken
4. scattered
5. pulled
Tạm dịch:
Hạnh: Mẹ ơi! Cái gì đó đã xảy ra với nhà bếp của chúng ta.
Bà Thanh: Có chuyện gì vậy con?
Hạnh: Mẹ ơi!Nhìn kìa. Chiếc tủ đã bị mở và mọi thứ đã bị xáo trộn.
Bà Thanh: Ồ, không. Chiếc bình mẹ thích bị vỡ mất rồi.
Hạnh: Nhiều bát và đĩa cũng đã bị vỡ mẹ ạ. Mẹ ơi nhìn kìa. Nấm khô đã bị rải rác khắp sàn nhà.
Bà Thanh: Còn cái chảo cá mẹ để ở đâu trên bếp đâu rồi?
Hạnh: Đây rồi ạ. Nó đã bị kéo xuống dưới bồn rửa chén. Con cá đã biến mất rồi ạ.
Bà Thanh: Ai đã làm tất cả những điều này?
Hạnh: Mẹ ơi, chắc hẳn là con mèo rồi!
3. Rewrite the sentences in your exercise book. Use a compound word in your sentences.
(Viết những câu này vào vở bài tập, dùng danh từ kép trong câu của em.)
Example:
=> It’s a rice-cooking contest.
a) It is a contest in which participants have to make a fire.
b) It is a festival in which people have their bulls fight against each other.
c) The United States has a big industry that makes cars.
d) Last week Tran Hung Dao School held a contest in which students arranged flowers as attractively as they could.
e) Viet Nam is a country which exports a lot of rice.
f) This is a machine which is used to wash clothes.
Hướng dẫn giải:
a. It’s a fire-making contest.
b. It's a bull-fighting contest.
c. The United States has a car-making industry.
d. Last week Tran Hung Dao School held a flower-arranging contest,
e. Viet Nam is a rice-exporting country.
f. This is a washing machine.
Tạm dịch:
Ví dụ:
=> Đây là cuộc thi nấu cơm.
a) Đây là một cuộc thi mà người tham gia phải đốt cháy.
=> Đây là một cuộc thi làm lửa.
b) Đây là một lễ hội mà trong đó người ta xem các con bò đực chiến đấu với nhau.
=> Đây là cuộc thi đấu bò.
c) Hoa Kỳ có một ngành công nghiệp lớn sản xuất ô tô.
=> Hoa Kỳ có một ngành chế tạo xe hơi.
d) Tuần trước trường học Trần Hưng Đạo tổ chức một cuộc thi, trong đó học sinh cắm hoa thật đẹp nhất có thể.
=> Tuần trước Trường Trần Hưng Đạo tổ chức một cuộc thi cắm hoa.
e) Việt Nam là quốc gia xuất khẩu nhiều gạo.
=> Việt Nam là nước xuất khẩu gạo.
f) Đây là một cái máy dùng để giặt quần áo.
=> Đây là chiếc máy giặt.
4. Yesterday Lan’s grandmother, Mrs. Thu, needed a plumber. A man came to her door. Report what the man told Thu.
(Hôm qua bà Thu, bà của Lan, cần một thợ sửa ống nước. Có một ngưòi đến nhà bà. Hãy thuật lại lời ngưòi ấy nói với bà Thu.)
Example:
a) “ I'm a plumber.”
He said he was a plumber.
b) “I can fix the faucets.”
c) “The pipes are broken.”
d) “New pipes are very expensive.”
e) “You must pay me now.”
Hướng dẫn giải:
a) He said he was a plumber.
b) He said he could fix the faucets.
c) He said the pipes were broken.
d) He said new pipes were very expensive.
e) He said we had to pay him then.
Tạm dịch:
a) "Tôi là thợ ống nước."
=> Anh ta nói anh ta là thợ sửa ống nước.
b) "Tôi có thể sửa chữa các vòi nước."
=> Anh ta nói anh ta có thể sửa các vòi nước.
c) "Các ống nước đã bị hỏng."
=> Anh ấy nói rằng các đường ống đã bị hỏng.
d) "Ống mới rất đắt."
=> Anh ấy nói rằng các đường ống mới rất đắt.
e) "Bà phải trả tiền cho cháu ngay bây giờ."
=> Anh ấy nói chúng tôi phải trả tiền cho anh ấy ngay lúc ấy.
Loigiaihay.com
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 14
Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không (Yes - No questions) có dạng sau:
Match the names of these famous world landmarks to the correct pictures.
1. Practice the dialogue with two classmates. 2. Hoàn thành bài tóm tắt sau, sử dụng từ trong bài hội thoại trên.