Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau .
Bài 17. Chất trắng là
A. Căn cứ của các phản xạ không điểu kiện.
B. Đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
C. Căn cứ của các phản xạ có điều kiện.
D. Cả A và C.
Bài 18. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm
A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập.
B. Được hình thành trong đời sống cá thể.
C. Có thể mất đi nếu không đươc nhắc lại.
D. Cả A và B.
Bài 19. Phản xạ có điều kiện có đặc điểm
A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập.
B. Được hình thành trong đời sống cá thể.
C. Số lượng không hạn chế.
D. Cả B và C.
Bài 20. Phản xạ có điều kiện có thể mất do
A. Thường xuyên dùng quá nhiều.
B. Không được củng cố thường xuyên.
C. Được hình thành trong đời sống cá thể.
D. Cả A và B.
Bài 21. Bệnh về mắt có đặc điểm
A. Dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.
B. Tắm rửa trong ao tù.
C. Do dùng chung bát đũa.
D. Cả A và B.
Bài 22. Phản xạ có điều kiện có thể hình thành
A. Từ trong bào thai. B. Ở trẻ từ rất sớm.
C. Chỉ bằng lời nói, chữ viết. D. Cả A và B.
Bài 17 |
Bài 18 |
Bài 19 |
Bài 20 |
Bài 21 |
Bài 22 |
B |
A |
D |
B |
D |
D |
Giải bài tập trắc nghiệm trang 108 chương IX thần kinh và giác quan Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 23: Hệ thần kinh bao gồm ... (1) ... và ... (2) ... Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành ... (3).... và ... (4).......
Giải bài tập trắc nghiệm trang 109 chương IX thần kinh và giác quan Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 27: Chọn cụm từ cho sẵn, chú thích thay cho các số trong sơ đồ sau cho phù hợp...
Giải bài tập trang 121 chương X Nội tiết Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 1: Cơ thể người có những tuyến nội tiết nào ?...
Giải bài tập trang 126 chương X Nội tiết Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 1: Trình bày vai trò của tuyến trên thận...