Câu 55 trang 38 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1
Tìm x, biết :
a. 2x+1x2−2x+1−2x+3x2−1=0
b. 3x−3−6x9−x2+xx+3=0
Giải:
a. 2x+1x2−2x+1−2x+3x2−1=0 điểu kiện x≠±1
⇒2x+1(x−1)2−2x+3(x+1)(x−1)=0⇒(2x+1)(x+1)−(2x+3)(x−1)(x+1)(x−1)2=0⇒2x2+2x+x+1−2x2+2x−3x+3(x+1)(x−1)2=0⇒2x+4(x+1)(x−1)2=0
Biểu thức bằng 0 khi tử bằng 0 và mẫu khác 0
⇒x+3=0⇒x=−3
x = - 3 không thỏa mãn điều kiện.
Vậy không có giá trị nào của x để biểu thức bằng 0.
Câu 56 trang 38 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1
Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi biểu thức sau bằng 0 :
a. xx2−4+3(x+2)2?
b. 1x2+x+1+x−1?
Giải:
a. xx2−4+3(x+2)2=x(x+2)(x−2)+3(x+2)2=x(x+2)+3(x−2)(x−2)(x+2)2
=x2+2x+3x−6(x−2)(x+2)2=x2−x+6x−6(x−2)(x+2)2=x(x−1)+6(x−1)(x−2)(x+2)2=(x−1)(x+6)(x−2)(x+2)2
Biểu thức bằng 0 khi (x−1)(x+6)=0 và (x−2)(x+2)2≠0
(x−1)(x+6)=0⇒x=1 hoặc x=−6
(x−2)(x+2)2≠0⇒x≠2và x≠−2
x=1 và x=−6 khác 2 và – 2
Vậy với x = 1 hoặc x = - 6 thì giá trị của biểu thức bằng 0.
b. 1x2+x+1+x−1=1+(x−1)(x2+x+1)x2+x+1=1+x3−1x2+x+1=x3x2+x+1
Biểu thức bằng 0 khi x3=0 và x2+x+1≠0.
x3=0⇒x=0,x2+x+1=x2+2.x.12+14+34=(x+12)2+34≠0mọi x
Vậy với x = 0 thì giá trị của biểu thức bằng 0.
Câu 57 trang 38 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1
Tìm giá trị nguyên của biến x để tại đó giá trị của mỗi biểu thức sau là một số nguyên :
a. 2x−3
b. 3x+2
c. 3x3−4x2+x−1x−4
d. 3x2−x+13x+2
Giải:
a. 2x−3 là một số nguyên nên 2⋮(x−3) và x≠3
⇒ x – 3 ∈ Ư(2) = { - 2; -1 ; 1; 2 }
x−3=−2⇒x=1x−3=−1⇒x=2x−3=1⇒x=4x−3=2⇒x=5
Vậy với x ∈ { 1; 2; 4; 5 } thì 2x−3là một số nguyên
b. 3x+2 là một số nguyên nên 3 ⋮ (x + 2) và x ≠ - 2
⇒ x + 2 ∈ Ư(3) = { -3; -1; 1; 3 }
x+2=−3⇒x=−5x+2=−1⇒x=−3x+2=1⇒x=−1x+2=3⇒x=1
Vậy với x ∈ { -5; -3; -1; 1 } thì 3x+2 là một số nguyên
c. 3x3−4x2+x−1x−4=(3x2+8x+33)(x−4)+131x−4=3x2+8x+33+131x−4
Với x là số nguyên ta có : 3x2+8x+33 là số nguyên
Vậy muốn biểu thức là số nguyên thì 131 ⋮ (x – 4 ) và x ≠ 4
⇒ x – 4 ∈ Ư(131) = {-131; -1; 1; 131}
x−4=−131⇒x=−127x−4=−1⇒x=3x−4=1⇒x=5x−4=131⇒x=135
Vậy x ∈ {-127; 3; 5; 135} thì ${{3{x^3} - 4{x^2} + x - 1} \over {x - 4}}$ là số nguyên
d. 3x2−x+13x+2=(3x+2)(x−1)+33x+2=x−1+33x+2 (với x≠−32 )
x là số nguyên ta có x – 1 là số nguyên.
Vậy muốn biểu thức đã cho là số nguyên thì 3 ⋮ (3x + 2) và x≠−32
3x + 2 ∈ Ư(3) = {-3; -1; 1; 3 }
3x+2=−3⇒x=−53∉ (loại)
3x+2=−1⇒x=−1
3x+2=1⇒x=−13∉ (loại)
3x+2=3⇒x=13∉ (loại)
x = - 1 khác −32
Vậy với x = - 1 thì biểu thức 3x2−x+13x+2 có giá trị nguyên.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 39 bài 9 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 9.1: Hãy tính giá trị của biểu thức Q. Câu trả lời nào sau đây là sai ?...
Giải bài tập trang 39, 40 bài ôn tập Chương II - Phân thức đại số Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 58: Thực hiện các phép tính ...
Giải bài tập trang 40, 41 bài ôn tập Chương II - Phân thức đại số Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 61: Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0...
Giải bài tập trang 41, 42 bài ôn tập Chương II - Phân thức đại số Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 65: Chứng minh rằng...