Bài 38.1 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
a) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
(1) Lưu huỳnh đioxit + nước ; (4) Kẽm + axit suníuric (loãng);
(2) Sắt(III) oxit + hiđro ; (5) Canxi oxit + nước.
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng(II) suníat;
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
Trả lời
a) Các phương trình hóa học:
\((1)S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\)
\((2)F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)
\((3)Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu\)
\((4)Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
\((5)CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)
b) - Phản ứng hóa hợp là các phản ứng : (1); (5).
- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng : (2).
- Phản ứng thế là các phản ứng: (3), (4).
Bài 38.2 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Có những cụm từ : Sự cháy, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ trống trong các câu sau :
a) ............là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành
từ hai hay nhiều chất ban đầu.
b) .............là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) ............là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) ............ là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hoá học để minh hoạ.
Trả lời
a) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Thí dụ : \(2Cu + {O_2} \to 2CuO\)
b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
Thí dụ : \(2HgO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Hg + {O_2}\)
d) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
Bài 38.3 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Từ những hoá chất cho sẵn : KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hoá học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hoá sau : Cu —> CuO —> Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình :
\(Fe + CuS{O_4} \to Cu + FeS{O_4}\)
Trả lời
Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học là: \(Cu;O;{H_2}\)
\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
\(Fe + CuS{O_4} \to Cu + FeS{O_4}\)
\(2Cu + {O_2} \to 2CuO\)
\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)
Bài 38.4 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hoá học của nước.
Trả lời
Phương trình điện phân nước:
\(2{H_2}O\buildrel {dienphan} \over\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\)
2V 1V
Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ mol, nên:
\({n_{{H_2}}}:{n_{{O_2}}} = 2:1\)
Suy ra: \({{{n_H}} \over {{n_O}}} = {2 \over 1}\)
Do đó công thức phân tử nước là \({H_2}O\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập Trang 53 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.5: Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí hiđro và khí CO cần 89,6 lít oxi (ở đktc)...
Giải bài tập Trang 53, 54 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.10: Viết công thức hoá học của các muối sau đây...
Giải bài tập Trang 54 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.14: Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ, hiđro...
Giải bài tập Trang 54, 55 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.18: Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư...