Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 8

CHƯƠNG 5: HIDRO- NƯỚC

Giải bài tập Trang 54, 55 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.18: Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư...

Bài 38.18 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.

Trả lời               

Cách I : Đặt công thức phân tử oxit sắt là FexOy

Phương trình hoá học của phản ứng :

\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\, + \,\,\,y{H_2}O\)

(56x+16y)g         \(x(56 + 71{y \over x})g\)

Vậy công thức oxit sắt là FeO.

Cách 2 . Đặt công thức oxit sắt là Fe2Ox

Phương trình hoá học của phản ứng:

\(F{e_2}{O_x} + 2xHCl \to 2FeC{l_x} + x{H_2}O\)

Dựa vào phương trình trên, ta có :

3,6 x 2(56+35,5x)=6,35(112+16x)

308x=616  ----->  x=2

Công thức của oxit sắt là Fe2O2, giản ước ta có công thức phân tử của oxit sắt là FeO.

Cách 3 : Giải theo số mol FexOy hoặc số mol muối sắt clorua

Đặt công thức oxit sắt là FexOy

\({n_{F{e_x}{O_y}}} = {{3,6} \over {56x + 16y}}(mol)\)

Phương trình hoá học của phản ứng :

\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\,\,\,\,2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\, + \,\,\,y{H_2}O\)

\({{3,6} \over {56x + 16y}}mol\)         \({{3,6x} \over {56x + 16y}}mol\)

\({m_{FeC{l_{2y/x}}}} = {{3,6x} \over {56x + 16y}} \times (56 + {{71y} \over x}) = 6,35(g)\)

\( \to x = y\)

Công thức phân tử oxit sắt là FeO.


Bài 38.19 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho dòng khí H2 dư qua 24 g hỗn hợp hại oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3 : mCuO = 3:1 

Trả lời            

mFe2O3 : mCuO = 3:1 \( \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = {{24 \times 3} \over {(1 + 3)}} = 18(g)\)

\( \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1125mol\)

\({m_{CuO}} = 24 - 18 = 6(g) \to {n_{CuO}} = 0,075mol\)

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)

1 mol                           2 mol

0,1125mol                   0,225mol

\({m_{Fe}} = 0,225 \times 56 = 12,6(g)\)

\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

1 mol                     1 mol 

0,075mol              0,075mol

\({m_{Cu}} = 0,075 \times 64 = 4,8(g)\)


Bài 38.20 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại.

Trả lời              

Gọi M là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại, công thức phân tử của oxit là MO.

Phương trình hoá học của phản ứng:

\(MO\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2HCl \to MC{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + {H_2}O\)

(M+16)g                              (M+71)g

10,4g                                    15,9g

Theo phương trình hoá học trên ta có :

15,9 x (M + 16 ) =10,4 x (M+71) ---> M=88   (Sr)

Nguyên tố kim loại là stronti (Sr)


Bài 38.21 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có hoá trị tối đa là III

Trả lời              

Gọi  là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(2R + 2n{H_2}O \to 2R{(OH)_n} + n{H_2}\)

2R g                                                  n mol

0,3 g                                                \({{168} \over {22400}} = 0,0075mol\)

Theo phương trình hóa học trên, ta có 

\({{2R} \over {0,3}} = {n \over {0,0075}}\)

2R x 0,0075=0,3n   ----> R=20n

Với: n=1 ---> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)

       n=2 ---->R=40 (Ca)

       n=3 -----> R= 60 (loại)

Kim loại là Ca

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me