Bài 38.10 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Viết công thức hoá học của các muối sau đây :
a) Canxi clorua ; b) Kali clorua ; c) Bạc nitrat;
d) Kali sunfat; đ) Magie nitrat; e) Canxi sunfat.
Trả lời:
a) CaCl2 ; b) KCl; c) AgNO3 ; d) K2SO4 ; đ) Mg(NO3)2 ; e) CaSO4.
Bài 38.11 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
a) Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là
A. 20,4 g. B. 10,2 g. c. 30,6 g. D. 40 g
b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo được không ? Tại sao ?
Trả lời
a) Phương án A.
Cần xác định lượng chất nào (Zn hay HCl) đã tác dụng hết để tính thể tích khí H2 sinh ra.
\({n_{Zn}} = {{13} \over {65}} = 0,2(mol)\)
- Phương trình hoá học :
\(Zn\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2HCl \to ZnC{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2} \uparrow \)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,15 mol <— 0,3 mol —> 0,15 mol —> 0,15 mol
Theo phương trình hoá học trên và so với đề bài cho, lượng Zn dư, lượng HCl tác dụng hết, nên tính khối lượng ZnCl2 theo HCl.
Theo phương trình hoá học trên, ta có :
\({m_{ZnC{l_2}}} = 0,15 \times 136 = 20,4(g)\)
b) Không thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo, vì theo định nghĩa hợp chất do từ hai nguyên tố hoá học cấu tạo nên. Do đó chỉ có thể nói trong HCl có các nguyên tố hiđro và clo.
Bài 38.12 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau.: HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.
Trả lời
Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hiđro trong phân tử axit.
HBr : Gốc axit là Br có hoá trị I ; H2S : Gốc axit là S có hoá trị II.
HNO3 : Gốc axit là NO3 có hoá trị I ; H2SO4 : Gốc axit là SO4 có hoá trị II.
H2SO3 : Gốc axit là SO3 có hoá trị II ; H3PO4 : Gốc axit là PO4 có hoá trị III.
H2CO3 : Gốc axit là CO3 có hoá trị II.
Bài 38.13 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
a) Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, AI trong các hiđroxit sau đây : Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.
b) Cho 1,35 g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl. Khối lượng muối tạo thành là
A. 3,3375 g B. 6,675 g. C. 7,775 g. D. 10,775 g.
Trả lời
a) Trong phân tử bazơ, số nhóm OH bằng hoá trị của kim loại ; nhóm OH có hoá trị bằng I. Do đó trong :
Ca(OH)2 : Ca có hoá trị II ; NaOH : Na có hoá trị I ; Fe(OH)3 : Fe có hoá trị III ; Cu(OH)2 : Cu hoá trị II ; Al(OH)3 : Al có hoá trị III
b) Phương án B.
Phương trình hoá học :
\(2Al\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,6HCl\, \to 2AlC{l_3}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2} \uparrow \)
2 mol 6 mol 2 mol \({n_{Al}} = 0,05mol\)
0,05 mol 0,2 mol x mol \({n_{HCl}} = 0,2mol\)
Theo phương trình trên, ta nhận thấy dư HCl, nên tính số mol AlCl3 theo số mol Al : \(x = 0,05mol \to {m_{AlC{l_3}}} = 0,05 \times 133,5 = 6,675(g)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập Trang 54 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.14: Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nitơ, hiđro...
Giải bài tập Trang 54, 55 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.18: Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư...
Giải bài tập Trang 55 bài ôn tập chương 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 38.22: Cho 5,6 g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối cỉorua của kim loại đó...
Giải bài tập trang 56 bài 40 dung dịch Sách bài tập (SBT) Hóa học 8