Bài 44.5 Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M từ H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Trả lời
Phần tính toán :
- Tim số mol H2SO4 cần dùng để pha chế500 ml dung dịch H2SO4 1M :
nH2SO4=1×5001000=0,5(mol) , có khối lượng là :
mH2SO4=98×0,5=49(g)
- Tìm khối lượng H2SO4 98 % có chứa 49 g H2SO4
mH2SO498%=100×4998=50(g)
VH2SO498%=501,84≈27,2(ml)
Phần pha chế:
Đổ khoảng 400 ml nước cất vào cốc chia độ có dung tích 1 lít. Rót từ từ 27,2 ml H2SO4 98% vào cốc, khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500 ml. Ta đã pha chế được 500 ml dung dịch H2SO4 1M.
Bài 44.6* Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào vẻ thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M ?
Trả lời
a) Nồng độ moi của dung dịch C:
- Tim số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A :
nH2SO4=0,2×2V1000=0,0004V(mol)
- Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B :
nH2SO4=0,5×3V1000=0,0015V(mol)
- Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn :
CM=1000(0,0004+0,0015)V(2+3)V=0,38(mol/l)
b) Pha chế dung dịch H2SO4 0,3M
Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.
- Tìm số mol H2SO4 có trong X (ml) dung dịch A là :
nH2SO4=0,2x1000=0,0002x(mol)
- Tìm số mol H2S04 có trong y (ml) dung dịch B là :
nH2SO4=0,5y1000=0,0005y(mol)
Từ công thức tính nồng độ mol, ta có :
0,3=1000(0,0002x+0,0005y)x+y
Giải phương trình ta có : x = 2y. Nếu y = 1, thì X = 2.
Kết luận : Ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.
Bài 44.7* Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Có 200 g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8% ?
b) Cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% ?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Trả lời
a) Khối lượng dung dịch NaOH 10% phải dùng :
- Đặt x (g) là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng. Trong đó chứa khối lượng NaOH là :
mNaOH=10x100=0,1x(g)
- Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu là :
mNaOH=200×5100=10(g)
Theo công thức tính nồng độ phần trăm, ta có phương trình đại số :
8=100(10+0,1x)200+x
Giải phương trình, ta được : X = 300.
Kết luận : Phải trộn thêm 300 g dung dịch NaOH 10% ta sẽ có 200 + 300 = 500 (g) dung dịch NaOH nồng độ 8%.
b) Khối lượng NaOH cần dùng .
- Đặt x (g) là khối lượng NaOH cần phải pha trộn vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%.
-Theo công thức tính nồng độ phần trăm, ta có phương trình đại số :
8=100(10+x)200+x
Giải phương trình, ta được x = 6,52 g.
Kết luận : Phải trộn thêm 6,52 g NaOH vào dung dịch A ta sẽ được dung dịch NaOH nồng độ 8%.
c) Khối lượng nước bay hơi :
- Đặt x (g) là khối lượng nước bay hơi khỏi dung dịch để có dung dịch NaOH nồng độ 8%.
- Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta có phương trình đại số :
8=100×10200−x
Giải phương trình, ta được : x = 75.
Kết luận : Cho 75 g nước bay hơi ra khỏi 200 g dung dịch NaOH ban đầu, ta được 200 -15 = 125 (g) dung dịch NaOH có nồng độ 8%.
Giaibaitap.me