Bài 38.22 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Cho 5,6 g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối cỉorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hoá trị tối đa là III.
Trả lời
Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim là x. Công thức phân tử của oxit kim loại là \({A_2}{O_x}\)
Phương trình hóa học của phản ứng
\({A_2}{O_x}\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2xHCl \to 2AC{l_x}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,x{H_2}O\)
(2A+16x)g (2A+71x)g
5,6 g 11,1 g
Theo phương trinh hóa học trên, ta có:
5,6 .(2A+71x) = (2A+16x).11,1
11,2A + 397,6x = 22,2A + 177,6x
220x = 11A
A = 20x
Với: x = 1 -----> A=20 (loại)
x= 2 ----> A = 40 (Ca)
x= 3 -----> A= 60 (loại )
Bài 38.23 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và công thức phân tử của oxit sắt.
Trả lời
\({n_{{H_2}}} = {{0,896} \over {22,4}} = 0,04(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng
\(CuO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}O(1)\)
a mol a mol
\(F{e_x}{O_y}\,\,\,\, + y{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow xFe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,y{H_2}O(2)\)
b mol bx mol
Hòa tan hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl có khí H2 bay ra, chỉ có Fe tác dụng, Cu không tác dụng
\(Fe\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow (3)\)
bx mol bx mol
Theo (3): \(bx = {n_{{H_2}}} = 0,04mol \to 0,04 \times 56 = 2,24(g)\)
Khối lượng Cu còn lại trong chất rắn: 3,52 - 22,4 = 1,28(g)
\({n_{Cu}} = {{1,28} \over {64}} = 0,02mol \to {n_{CuO}} = {n_{Cu}} = 0,02mol\)
\({m_{CuO}} = 0,02 \times 80 = 1,6(g);\)
\({m_{F{e_x}{O_y}}} = 4,8 - 1,6 = 3,2(g)\)
Xác định công thức phân tử oxit sắt
\({m_O}\) trong oxit sắt = 3,2 - 2,24 = 0,96 (g)
Trong \(F{e_x}{O_y}\) ta có tỷ lệ: \(x:y = {{2,24} \over {56}}:{{0,96} \over {16}} = 0,04:0,06 = 2:3\)
Công thức phân tử oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\).
Bài 38.24 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Dùng khí H2 khử 31,2 g hỗn hợp CuO và Fe3O4, trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO 15,2 g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.
Trả lời
Gọi a là khối lượng của CuO, theo đề bài ta có:
a + a +15,2 = 31,2
Giải ra, ta có a=8. Vậy khối lượng CuO là 8g, khối lượng \(F{e_3}{O_4}\) là 23,2g.
\({n_{CuO}} = {8 \over {80}} = 0,1(mol);{n_{F{e_3}{O_4}}} = {{23,2} \over {232}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(CuO\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}O\)
0,1 mol 0,1 mol
\({m_{Cu}} = 0,1 \times 64 = 6,4(g)\)
\(F{e_3}{O_4}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,4{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 3Fe\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,4{H_2}O\)
1 mol 3 mol
0,1 mol 0,3 mol
\({m_{Fe}} = 0,3 \times 56 = 16,8(g)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 56 bài 40 dung dịch Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Giải bài tập trang 56 bài 41 độ tan của một chất trong nước Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 41.1: Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK)...
Giải bài tập trang 56, 57 bài 41 độ tan của một chất trong nước Sách bài tập (SBT) Hoá học 8. Câu 41.5: Biết độ tan của muối KCl ở 20°c là 34 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50 g KCl trong 130 g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20°C...
Giải bài tập trang 57, 57 bài 42 nồng độ của dung dịch Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 42.1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây...