Bài 29.9* Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ờ nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lẩn lượt là
A. 0,84 g và 0,32 g. B.2,52 g và 0,96 g.
C. 1,68 g và 0,64 g. D. 0,95 g và 0,74 g.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là
A.3,16 g. B. 9,48 g. C. 5,24 g D. 6,32 g.
Trả lời
a) Phương án C.
\({n_{F{e_3}{O_4}}} = {{2,32} \over {232}} = 0,01(mol)\)
Phương trình hóa học điều chế \(F{e_3}{O_4}\) :
\(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)
0,03 mol \( \leftarrow \) 0,01 mol
\({m_{Fe}} = 56 \times 0,03 = 1,68(g)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng: \({m_{{O_2}}} = 2,32 - 1,68 = 0,64(g)\)
b) Phương án D.
Phương trình phân hủy \(KMn{O_4}\)
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
0,04 mol \( \leftarrow \) 0,02 mol
\({m_{KMn{O_4}}} = 0,04 \times 158 = 6,32(g)\)
Bài 29.10 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Trả lời
Theo đề bài, ta có : \({{{m_{Fe}}} \over {{m_O}}} = {7 \over 3}\)
Gọi công thức oxit sắt là \(F{e_x}{O_y}\) :
\({{{m_{Fe}}} \over {{m_O}}} = {{x \times 56} \over {y \times 16}} = {7 \over 3}\)
Rút ra: \({x \over y} = {1 \over {1,5}} = {2 \over 3} \to x = 2;y = 3\) .
Công thức hóa học của oxit là \(F{e_2}{O_3}\)
Bài 29.11 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau :
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc).
b) Khi đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc).
Trả lời
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy cacbon trong oxi. Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết, tính thê tích khí CO2 theo chất tác dụng hết.
\({m_{C{O_2}}} = 8,8(g)\)
b) Làm như hướng dẫn giải ở phần a : \({m_{C{O_2}}} = 22(g)\).
Bài 29.12 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Trả lời
\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2} \uparrow \)
2 mol 3 mol
\({a \over {122,5}}mol\) \({{3a} \over {2 \times 122,5}}mol\)
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_2} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)
2 mol 1 mol
\({b \over {158}}mol\) \({b \over {2 \times 158}}mol\)
Muốn được cùng một lượng oxi: \({{3a} \over {2 \times 122,5}} = {b \over {2 \times 158}}\)
Rút ra tỷ lệ: \({a \over b} = {{245} \over {948}} = {7 \over {27,0875}}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 42 bài ôn tập chương 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 29.13: Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc)...
Giải bài tập trang 42 bài ôn tập chương 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 29.17: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư...
Giải bài tập trang 43 bài 31 tính chất của hidro và ứng dụng Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 31.1: Phát biểu nào sau đây đúng ?...
Giải bài tập trang 44 bài 31 tính chất của hidro và ứng dụng Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 31.5: Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất ?...