Bài 29.17 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m.
Trả lời
Phương trình hóa học của phản ứng :
\(2Mg\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2MgO\,\,\,(1)\)
x mol 0,5x mol
\(4Al\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)
x mol \({{3x} \over 4}\) mol
Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng oxi tham gia phản ứng =2 g
Theo phương trình (1) ,(2) và đề bài, ta có :
\(0,5x + {{3x} \over 4} = {2 \over {32}} = 0,0625(mol) \to x = 0,05\)
m = 0,05 (24+27) = 2,55 (g)
Bài 29.18 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 2240 ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không ? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không ?
Trả lời
\({n_{Na}} = {{4,6} \over {23}} = 0,2(mol)\)
\({n_{{O_2}}} = {{2240} \over {22400}} = 0,1(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng :
\(4Na\,\,\,\,\, + \,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \,\,\,2N{a_2}O\)
4 mol 1 mol 2 mol
Lập tỷ số: \({{0,2} \over 4} = 0,05 < {{0,1} \over 1} \to \) Vậy \({O_2}\) dư, sau phản ứng không còn Na dư nên không có khí hidro bay ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh do:
\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)
Bài 29.19 Trang 42 Sách bài tập (SBT) hóa học 8
Đốt cháy hoàn toàn a lít khí hiđrocacbon CxHy, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 g H2O. Tìm công thức phân tử hiđrocacbon, biết hiđrocacbon này có tỉ khối so với heli bằng 11, các khí được đo ở đktc.
Trả lời
\({n_{C{O_2}}} = {{6,72} \over {22,4}} = 0,3(mol);{n_{{H_2}O}} = {{7,2} \over {18}} = 0,4(mol);{M_{{C_x}{H_y}}} = 11 \times 4 = 44(g/mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)
Theo phương trình: \({x \over {0,5y}} = {{0,3} \over {0,4}} = {3 \over 4} \to {x \over y} = {3 \over 8}\) .
Công thức phân tử của hidrocacbon có dạng \({({C_3}{H_8})_n}\) có M=44( g/mol).
Vậy 44n = 44 \( \to \) n=1. Công thức phân tử của hidrocacbon là \({C_3}{H_8}\)
Bài 29.20 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinỊi ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.
Trả lời
Đổi 100kg=100000g
\({n_{C{O_2}}} = {m \over M} = {{100000} \over {44}} = {n_{{O_2}}}\) sinh ra trên mỗi hecta trong mỗi ngày.
Khối lượng khí \({O_2}\) sinh ra trên 5 hecta trong 1 ngày là:
\({m_{{O_2}}} = {{100000 \times 5} \over {44}} \times 32 = 363636(g)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 43 bài 31 tính chất của hidro và ứng dụng Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 31.1: Phát biểu nào sau đây đúng ?...
Giải bài tập trang 44 bài 31 tính chất của hidro và ứng dụng Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 31.5: Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất ?...
Giải bài tập trang 44 bài 31 tính chất của hidro và ứng dụng Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 31.9: Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng...
Giải bài tập Trang 44, 45 bài 32 bài 32 phản ứng oxi hóa - khử Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 32.1: Phát biểu nào sau đây đúng ?...