Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu

Giải bài tập Hóa học 8

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Giải bài tập trang 71 bài 21 Tính theo công thức hóa học Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau...

Bài 1 trang 71 sgk hóa học 8

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;              b) Fe3O4 và Fe2O3;        

c) SO2 và SO3.

Bài giải:

a) Hợp chất CO: 

%C = \(\frac{M_{C}}{M_{CO}}\) . 100% = \(\frac{12}{28}\) . 100% = 42,8%

%O = \(\frac{M_{O}}{M_{CO}}\) . 100% = \(\frac{16}{28}\) . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2 

%C = \(\frac{M_{C}}{M_{CO_{2}}}\) . 100% = \(\frac{12}{44}\) . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = \(\frac{2M_{Fe}}{M_{Fe_{2}O_{3}}}\) . 100% = \(\frac{2.56}{160}\) . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất  Fe3O4 :

%Fe = \(\frac{3M_{Fe}}{M_{Fe_{3}O_{4}}}\) . 100% = \(\frac{3.56}{232}\) . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = \(\frac{M_{S}}{M_{SO_{2}}}\) . 100% = \(\frac{32}{64}\) . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất  SO3

%S = \(\frac{M_{S}}{M_{SO_{3}}}\) . 100% = \(\frac{32}{80}\) . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%


Bài 2 trang 71 sgk hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Bài giải:

a) Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = \(\frac{58,5 . 60,68}{100}\) = 35,5 đvC  => nCl = 1 mol

=> MNa = \(\frac{58,5 . 39,32}{100}\) = 23 đvC  => nNa  = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b) Ta có: 

MB =106 g 

MNa = \(\frac{106 . 43,4}{100}\) = 46 => nNa =  \(\frac{46}{23}\) = 2 mol

MC = \(\frac{106 . 11,3}{100}\) = 12  => nC = 1 mol

MO = \(\frac{106 . 45,3}{100}\)  = 48 => nO = \(\frac{48}{16}\) = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3


Bài 3 trang 71 sgk hóa học 8

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Bài giải:

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường: 

\(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó: 

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g


Bài 4 trang 71 sgk hóa học 8

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Bài giải:

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = \(\frac{80. 80}{100}\) = 64 g

MO = \(\frac{80. 20}{100}\) = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64 . x = 64 => x = 1

16 . y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO


Bài 5 trang 71 sgk hóa học 8

 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Bài giải:

Ta có: \(d_{A/H_{2}}\) = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

=> mH = \(\frac{34 . 5,88}{100}\) = 2 (g) => mS =  \(\frac{34 . 94,12}{100}\) = 32 (g)

hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = \(\frac{2}{1}\) = 2 mol             nS = \(\frac{32}{32}\) = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me