Bài 1 trang 145 sgk hóa học 8
Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% ?
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Tìm kết quả đúng.
Câu B đúng
Bài 2 trang 145 sgk hóa học 8
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết qủa sẽ là:
A. 0,233 M; B. 23,3 M; C. 2,33 M; D. 233M
Tìm đáp số đúng.
Bài giải:
Câu A đúng.
Bài 3 trang 146 sgk hóa học 8
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
Bài giải:
Nồng độ mol của dung dịch:
a. CM = \(\frac{1000.1}{750}\) = 1,33 mol/l
b. CM = \(\frac{0,5}{1,5}\) = 0,33 mol/l
c. Số mol CuSO4 : n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{400}{160}\) = 2,5 mol
Nồng độ mol: CM = \(\frac{2,5}{4}\) = 0,625 mol/l
d. CM = \(\frac{1000.0,06}{1500}\) = 0,04 mol/l
Bài 4 trang 146 sgk hóa học 8
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M
b. 500 mol dung dịch KNO3 2 M.
c. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
d. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Bài giải:
a) Số mol NaCl: nNaCl = \(\frac{1000.0,5}{1000}\) = 0,5 mol
Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5(23 + 35,5) = 29,25 g
b. Số mol KNO3: \(n_{KNO_{3}}\) = \(\frac{500.2}{1000}\) = 1 mol
Khối lượng KNO3: \(m_{KNO_{3}}\) = 1(39 + 14 + 48) = 101 g
c) Số mol CaCl2: \(n_{CaCl_{2}}\) = \(\frac{250.0,1}{1000}\) = 0,025 mol
Khối lượng CaCl2: \(m_{CaCl_{2}}\) = 0,025(40 + 71) = 2,775 g
d) Số mol Na2SO4: \(n_{Na_{2}SO_{4}}\) = \(\frac{2000.0,3}{1000}\) = 0,6 mol
Khối lượng Na2SO4: \(m_{Na_{2}SO_{4}}\) = 0,6 . 142 = 85,2 g
Bài 5 trang 146 sgk hóa học 8
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.
Bài giải:
Nồng độ phần trăm của dung dịch
a) C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{20}{600}\) . 100% = 3,33%
b) C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{32}{2000}\) . 100% = 1,6%
c) C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{75}{1500}\) . 100% = 5%
Bài 6 trang 146 sgk hóa học 8
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
b) 50 g dung dịch MgCl2 4%
c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
Bài giải:
Số gam chất tan cần dùng:
a. mNaCl = \(\frac{C_{M}. V}{1000}\) . MNaCl = \(\frac{2500.0,9}{1000}\) . (23 + 35,5) = 131,625 g
b. \(m_{MgCl_{2}}\) = \(\frac{m_{dd}. C}{100}\) . \(M_{MgCl_{2}}\) = \(\frac{50.4}{100}\) = 2 g
c. \(m_{MgSO_{4}}\) = \(\frac{C_{M}. V}{1000}\) . \(M_{MgSO_{4}}\) = \(\frac{250.0,1}{1000}\) . (24 + 64 + 32) = 3 g
Bài 7 trang 146 sgk hóa học 8
Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Bài giải:
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối:
C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{36}{(36+100)}\) . 100% = 26,47%
Nồng độ phần trăm của dung dịch đường:
C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\frac{204}{(204+100)}\) . 100% = 67,1%
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 149 bài 43 Pha chế dung dịch Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ...
Giải bài tập trang 151 bài 44 bài luyện tập 8 Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì...