Bài 1 trang 79 sgk hóa học 8
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Bài giải:
Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = \(\frac{2}{32}\) (mol)
Số mol của nguyên tử oxi là: \(n_{O_{2}}\) = \(\frac{3}{16}\) mol
Ta có: \(\frac{n_{S}}{n_{O_{2}}}\) = \(\frac{2}{32}\) : \(\frac{3}{16}\) = \(\frac{1}{3}\)
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3
Bài 2 trang 79 sgk hóa học 8
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Bài giải:
Khối lượng mol của Fe là MFe = \(\frac{152. 36,8}{100}\) = 56 g
Khối lượng mol của S là: MS = \(\frac{152. 21}{100}\) = 32 g
Khối lượng mol của O là: MO = \(\frac{152. 42,2}{100}\) = 64 g
Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:
56 . x = 56 => x = 1
32 . y = 32 => y = 1
16 . z = 64 => z = 4
Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4
Bài 3 trang 79 sgk hóa học 8
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Bài giải:
a) Khối lượng mol của chất đã cho: \(M_{K_{2}CO_{3}}\) = 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%K = \(\frac{39,2.100}{138}\) = 56,5 %
%C = \(\frac{12.100}{138}\) = 8,7%
%O = \(\frac{16,3.100}{138}\) = 34,8%
Bài 4 trang 79 sgk hóa học 8
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Bài giải:
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{10}{100}\) = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
\(n_{CaCl_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
\(m_{CaCl_{2}}\) = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{5}{100}\) = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
\(V_{CO_{2}}\) = 24 . 0,05 = 1,2 lít
Bài 5 trang 79 sgk hóa học 8
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
Bài giải:
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
= 2 . 2 = 4 lít
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
= 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
= = ≈ 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 84 bài 24 tính chất của oxi Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau...
Giải bài tập trang 87 bài 25 Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau...
Giải bài tập trang 69 bài 26 oxit Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 2: Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho...
Giải bài tập trang 94 bài 27 Không khí - sự cháy Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm...