Câu 1 trang 34 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Tìm động từ trong đoạn vè và đoạn thơ dưới đây:
a. Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp.
|
Đường xa em đi về Có chim reo trong lá Có nước chảy dưới khe Thì thào như tiếng mẹ. (Minh Chính) |
b. Hay chạy lon xon
Là gà mới nở
Vừa đi vừa nhảy
Là em sáo xinh
Hay nói linh tinh
Là con liếu điếu
Hay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi
Là chim chèo bẻo.
Vè dân gian
Trả lời:
Các động từ có trong đoạn vè và đoạn thơ trên:
a. tới, dắt, lên, đi, reo, chảy, thì thào.
b. chạy, nở, đi, nhảy, nói, nghịch, tếu, chao, đớp mồi
Câu 2 trang 35 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Chọn động từ phù hợp trong khung thay cho mỗi *:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha * cho tôi chiếc chổi cọ để * nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để * mùa sau. Chị tôi * nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi * nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, * vừa béo vừa bùi.
Theo Nguyễn Thái Vận
Trả lời:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà. quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, ai biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều, chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.
Câu 3 trang 35 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Đặt 2 – 3 câu về một hoạt động vui chơi mà em thích.
Trả lời:
Hoạt động vui chơi mà em thích: đá bóng, trốn tìm.
- Mỗi cuối tuần, em rất thích đi đá bóng.
- Em và bạn thân thường chơi trốn tìm trong giờ ra chơi.
Giaibaitap.me
Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. 1. Viết bài văn dựa vào gợi ý. 2. Đọc lại và chỉnh sửa bài viết của em.
1.Trong đoạn văn thứ nhất, tác giả tả khu vườn mùa thu bằng những hình ảnh và âm thanh nào? 2. Tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của vầng trăng. 3. Vì sao con đường làng vào mùa thu bỗng "như quen, như lạ"?
1. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ đoàn kết? 2. Tìm 2 – 3 từ có nghĩa trái ngược với từ đoàn kết. Đặt 1 – 2 câu với từ ngữ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó. Mỗi câu dưới đây khuyên chúng ta điều gì? a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
1. Đọc "Đơn xin cấp Thẻ bạn đọc" và hoàn thành sơ đồ sau: 2. Nhận xét về cách trình bày các nội dung trong "Đơn xin cấp Thẻ bạn đọc". 3. Viết đơn gửi thầy cô giáo lớp em để xin nghỉ học dựa vào gợi ý: