Câu 1 trang 136 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Tìm từ ngữ phù hợp để thay thế từ ngữ im đạm giúp mỗi câu dưới đây sinh động hơn:
a. Mặt biển rất rộng
b. Bầu trời mùa thu xanh quá
c.Em bé có nước da trắng lắm
d. Cô giáo em có vóc người hơi nhỏ
Trả lời:
a. Mặt biển rộng mênh mông.
b. Bầu trời mùa thu xanh ngắt.
c. Em bé có nước da trắng như tuyết.
d. Cô giáo em có vóc người nhỏ nhắn.
Câu 2 trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Phát hiện từ dùng sai trong mỗi câu dưới đây và chữa lại cho đúng
a. Một cơn gió nhẹ lướt qua, làm những chiếc lá rung chuyển
b. Nước sông vẫn đỏ chót phù sa nhưng cảnh vật đôi bờ đã có nhiều đổi khác
Trả lời:
a. lỗi sai: rung chuyển => sửa: rung rinh
b. lỗi sai: đỏ chót => sửa: đỏ ngầu
Câu 3 trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Đặt câu với mỗi từ sau: trong veo, trong sáng, trong trẻo
Trả lời:
- Nước hồ hôm nay trong veo.
- Các bạn nhỏ mang những tâm hồn trong sáng, hồn nhiên.
- Cô ca sĩ có tiếng hát trong trẻo.
Câu 4 trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng từ ngữ phù hợp để được các câu văn có hình ảnh nhân hoá.
M: Trong vòm lá, ve kêu râm ran.
=> Trong vòm lá, ve ngân lên khúc nhạc râm ran.
a. Hè về, mặt trời chiếu những tia nắng rực rỡ xuống mặt đất.
b. Muôn loài hoa cùng nở rộ.
c. Những chú chim hót véo von, tạo nên một bản hợp xướng tuyệt diệu.
Trả lời:
a. Hè về, mặt trời soi rọi những tia nắng rực rỡ xuống mặt đất.
b. Muôn loài hoa đua nhau nở rộ.
c. Những chú chim cất tiếng hát véo von, tạo nên một bản hợp xướng tuyệt diệu.
Giaibaitap.me
Đề bài: Viết đoạn văn nêu lí do em thích một câu chuyện cổ tích hoặc sự tích đã đọc, đã nghe. 1. Viết đoạn văn dựa vào gợi ý: Câu đầu tiên: Giới thiệu câu chuyện. 2. Đọc lại, rà soát và chữa các lỗi trong đoạn văn đã viết.
1. Chiếc chuông gió bố tặng bạn nhỏ năm lên bảy tuổi được tả bằng những hình ảnh, âm thanh nào? 2. Chiếc chuông gió thứ hai bạn nhỏ được tặng có gì đẹp? 4. Bạn nhỏ mong ước điều gì khi ngắm những chiếc chuông rung trong gió?
1. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với một từ ở cột A: 3. Tìm 2 – 3 từ ngữ có thể ghép được với từ ước mơ. 4. Đặt 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
Đề bài: Viết đoạn văn nêu lí do em thích một câu chuyện đã đọc, đã nghe về tình cảm gia đình hoặc tình bạn. 2. Đọc lại, rà soát và chữa các lỗi trong đoạn văn đã viết. 3. Trao đổi với bạn để hoàn chỉnh đoạn văn.