Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Tiếng Anh 12

Unit 8 : Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai

Choose the appropriate prepositions. (Chọn giới từ thích hợp.)

LANGUAGE FOCUS

Pronunciation : Contracted forms of auxiliaries (continued)

(Ngữ âm: Dạng rút gọn của trợ từ)

Read the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced.

(Đọc các cụm từ sau. Chú ý đến việc các hình thức đầy đủ và viết tắt của các trợ động từ được phát âm như

thế nào.)

Listen and repeat

(Nghe và nhắc lại)

Click tại đây để nghe:

 

Practise reading these sentences.

(Luyện tập đọc những câu sau)

Click tại đây để nghe:

 

I've got something for you.

You've got something for me?

We've failed and they've passed.

I haven't always lived in this cottage, you know.

Haven’t you? You’ve not been here long, of course.

I haven't. But I’ve grown to love it already.

He’s left, and she’s gone to work, too.

Hasn't the doctor come yet?

Tạm dịch:

Tôi có được một cái gì đó cho bạn.

Bạn đã có một cái gì đó cho tôi?

Chúng tôi đã thất bại và họ đã qua.

Tôi không phải lúc nào cũng sống trong ngôi nhà này, bạn biết đấy.

Phải không? Bạn đã không ở đây lâu dài, tất nhiên.

Tôi không có. Nhưng tôi đã trưởng thành để yêu nó rồi.

Anh ấy rời đi, và cô ấy cũng đã đi làm.

Bác sĩ chưa đến à?

Grammar (Ngữ pháp)

Exercise 1: Choose the appropriate prepositions.

(Chọn giới từ thích hợp.)

1. Luckily, you are in/on time for the meeting.

2. Many people are dying of/by various types of cancer.

3. I will not be here next week. I am going to be on/in business in Mexico.

4. At/In the end of the book, they get married and live happily ever after.

5. Thank you for everything you’ve done. You are a true friend of/to me.

6. I can’t believe in/to you. You always let me down.

7. I have warned you on/about the difficulties you have to face when applying for the job.

8. Britney Spears is famous by/for her beautiful face and sweet voice.

9. The bookshop is among/between the chemist’s and the butcher's and across/opposite the library.

10. Next year, I am going to set married to/with John and we are going to move to Bristol.

Hướng dẫn giải:

1. in/on time      2. of                  3. on 

4. At                  5. to                  6. in              

9. between, opposite                 10. to

Tạm dịch:

1. May mắn thay, bạn đến kịp cuộc họp.

2. Nhiều người đang chết dần vì các loại ung thư khác nhau.

3. Tôi sẽ không có mặt ở đây vào tuần tới. Tôi sẽ đi công tác ở Mexico.

4. Ở cuối cuốn sách, họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.

5. Cảm ơn mọi thứ bạn đã làm. Bạn là một người bạn thực sự của tôi.

6. Tôi không thể tin vào bạn. Bạn luôn luôn làm tôi thất vọng.

7. Tôi đã cảnh báo bạn về những khó khăn bạn phải đối mặt khi xin việc.

8. Britney Spears nổi tiếng nhờ khuôn mặt đẹp và giọng hát ngọt ngào của cô.

9. Nhà sách ở giữa cửa hàng hóa phẩm và hàng thịt và đối diện thư viện.

10. Năm tới, tôi sẽ kết hôn với John và chúng tôi sẽ chuyển đến Bristol.

Exercise 2: Put a / an / the or in each space to complete the following sentences.

(Điền a/an /the hoặc không từ nào vào mỗi chỗ trống để hoàn thành những câu sau.)

1. We went by……………….train to the west of England.

2. …………..people who live in ………….Scotland are called………..Scots.

3. ………….Columbus was one of………….first people to cross……….Atlantic.

4. Davis learned to play………….. violin when he was at……..university.

5. Did you read………….. book I lent you…………..last week?

6. Is that ………… present Bill gave you for……….Christmas?

7. …….. computer has already changed………….our lives dramatically.

8. there was……….. accident yesterday at ………corner of……….street.

9. I need ………….time to think about ……..offer you gave me.

10. …………..little knowledge  is……….dangerous thing.

Hướng dẫn giải:

1. 0                  2.0,0,0               3.0, the,the                

4. the, 0           5. The, 0             6. the, 0 

7. The, 0           8. an. the, the

9. 0, the            10. A, a

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đi bằng tàu tới hướng tới phía tây nước Anh.

2. Người sống ở Scotland được gọi là Scots.

3. Columbus là một trong những người đầu tiên phải vượt qua Đại tây dương.

4. Davis học chơi violin khi anh ấy học đại học.

5. Bạn đã đọc cuốn sách tôi đã cho bạn mượn tuần trước chưa?

6. Có phải đây là món quà mà Bill đã đưa cho bạn trong ngày Giáng sinh không?

7. Máy vi tính đã thay đổi cuộc sống của chúng tôi rất nhiều.

8. Có vụ tai nạn ngày hôm qua tại cuối con đường

9. Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị của bạn

10 Thiếu hiểu biết là điều nguy hiểm.

Loigiaihay.com

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me