Bài 6.66 trang 64 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư :
a) Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 ?
b) Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ?
Hướng dẫn trả lời:
a) Kết tủa tạo ra không tan trong dung dịch NH3 dư :
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
b) Kết tủa tạo ra tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư :
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
Bài 6.67 trang 64 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng
Hướng dẫn trả lời:
Các phương trình hoá học :
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
Bài 6.68 trang 64 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Có 4 kim loại riêng biệt là Na, Ca, Cu, Al. Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn trả lời:
Dùng H2O để phân thành 2 nhóm kim loại : Nhóm (1) gồm Na và Ca, nhóm (2) gồm Cu và Al. Sản phẩm là các dung dịch NaOH và Ca(OH)2.
Dùng CO2 nhận biết dung dịch Ca(OH)2, suy ra chất ban đầu là Ca. Kim loại còn lại ở nhóm (1) là Na.
Kim loại nào ở nhóm (2) tác dụng với dung dịch NaOH tạo bọt khí, kim loại đó là Al. Kim loại còn lại ở nhóm (2) là Cu.
Bài 6.69 trang 65 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :
a) AlCl3.
b) Al(OH)3.
c) Dung dịch NaAlO2
Hướng dẫn trả lời:
a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :
\(2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{mang{\rm{ ngan}}}^{dp{\rm{dd}}}} {H_2} + C{l_2} + 2NaOH\) (1)
Thu Cl2 cho phản ứng với Al :
2Al + 3Cl2→2AlCl3 (2)
- Lấy AlCl3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :
AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →Al(OH)3 + 3NaCl (3)
- Lấy Al(OH)3 điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Bài 6.70 trang 65 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn trả lời:
- Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư :
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
- Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư :
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Bài 6.71 trang 65 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Cho 13,5 g Al vào dung dịch NaOH nóng, lấy dư.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
b) Tính thể tích khí H2 bay ra ở 735 mmHg và 22,5°C.
Hướng dẫn trả lời:
a) 2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2
natri aluminat
2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2 - + 3H2
ion aluminat
b) \({n_{Al}} = {{13,5} \over {27}} = 0,5mol\)
\({n_{{H_2}}} = {3 \over 2}.{n_{Al}} = 0,75mol \)
\(\to {V_{{H_2}}} = {{nRT} \over P} = {{0,75.0,082.(22,5 + 273).760} \over {735}} = 18,8l\).
Bài 6.72 trang 65 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Hoà tan 0,12 mol FeCl3, 0,15 mol MgS04 và 0,16 mol A12(S04)3 vào dung dịch chứa 0,4 moi H2SO4 và 0,1 mol HCl được dung dịch X. Cho 254 ml dung dịch NaOH 10M vào X được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Hướng dẫn trả lời:
n Fe3+ = 0,12 mol n Mg2+ = 0,15 mol n Al3+ = 0,32 mol
n H+ =0,9 mol n OH- = 2,54 mol
Khi cho NaOH vào dd X thì:
(1) H+ + OH- → H2O
→ n OH- = n H+ = 0,9mol
(2) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
→ n OH- = 3n Fe3+ = 3.0,12= 0,36mol
(3) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ↓
→ n OH- = 2 n Mg2+ = 2.0,15=0,3mol
Từ (1),(2) và (3) → n OH- (dư) =2,54- 0,9- 0,36- 0,3= 0,98 mol
(4) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
→ n OH- = 3n Al3+ = 3.0,32=0,96 mol
Do OH- dư 0,02 mol nên tiếp tục có pứ:
(5) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
→ n Al(OH)3 = 0,32 -0,02= 0,3 mol
Vậy kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,12 mol, Mg(OH)2: 0,15 mol, Al(OH)3: 0,3 mol
→ m ↓= 0,12.107+ 0,15.58+ 0,3.78 = 44,94g
Bài 6.73 trang 65 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Cho 100 ml dung dịch NaOH X mol/1 (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của X bằng bao nhiêu.
Hường dẫn trả lời:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Al(OH)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hết
→ nNaOH= 2n MgCl2 + 3n AlCl3 + n Al(OH)3
= 2.0,02 + 3.0,02 + 0,02= 0,12 mol
Vậy \(x = {{0,12} \over {0,1}} = 1,2M\).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 66 bài 28 luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 6.74: Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau...
Giải bài tập trang 66,67 bài 28 luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 6.80: Xác định các chất trong chuỗi phản ứng ...
Giải bài tập trang 66 bài 28 luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 6.86: Đế trung hoà dung dịch sau phản ứng, cần dùng 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Tính...
Giải bài tập trang 68,69 bài 29 tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 6.91: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit...